PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DƯƠNG VẬT

I. ĐẠI CƯƠNG

Ở Việt Nam ung thư dương vật đứng ngang hàng với ung thư cổ tử cung, chiếm khoảng 6% (HY). Người da đen và ngưới Á Đông bị nhiều hơn người da trắng. Tuổi trung bình là 48t, cao nhất là 80t, nhỏ nhất là 17t.

II. NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY cơ

• Hẹp da qui đầu.

• Bướu lành dương vật: bướu Papillome (22%), bướu Neurinoma, bướu động mạch, bướu Condyloma (7,7%).

• Viêm và cọ sát lâu ngày: giang mai, viêm rãnh qui đầu.

III. CHẨN ĐOÁN

1. Khám lâm sàng:

• Nhân cứng hay lở loét ăn sâu vào qui đầu, vào da qui đầu, vào rãnh qui đầu.

• Có thể sờ thấy hạch bẹn 1 hoặc 2 bên.

2. Cận lâm sàng:

• Hình ảnh học: Siêu âm, CT, MRI khảo sát sự phát triển của u và di căn hạch, đánh giá hiệu quả điều trị.

• Giải phẫu bệnh lý: sinh thiết sang thương để chẩn đoán xác định và phân độ mô học. Sinh thiết hạch cũng cho thêm dữ liệu để phân độ mô học.

• Phân độ Jackson về ung thư dương vật:

o Stage I: khối u giới hạn ở quy đầu và bao quy đầu

o Stage II: xâm lấn vào thân và thể hang, không có hạch và không có di căn

o Stage III: u còn ranh giới rõ ở dương vật; di căn hạch bẹn có thể phẫu thuật

o Stage IV: u dính vào cấu trúc bên dưới, hạch bẹn không có khả năng phẫu thuật và/hoặc có di căn xa một hoặc nhiều nơi.

• Hệ thống phân độ TMN của scc dương vật:

o U:

+ Tx: không xác định rõ.

+ To: không có dấu chứng của u nguyên phát.

+ Tis: carcinoma in situ (Bowen disease, erythroplasia of Queyrat).

+ Ta: Verrucous carcinoma không xấm lấn.

+ T1: u xâm lấn vào mô liên kết dưới biểu mô, kích thước < 2cm ở nông.

+ T2: u xâm lấn đến thể hang hoặc thể xốp, kích thước > 2cm và < 5cm, đã có xâm lấn tối thiểu.

+ T3: u xâm lấn vào niệu đạo hoặc tiền liệt tuyến.

+ T4:U xâm lấn vào các cấu trúc xung quanh.

o Hạch:

+ Nx: không xác định.

+ No:khôngcódấuchứngdicănhạchvùng.

+ N1: 1 hạch bẹn nông.

+ N2: nhiều hạch hoặc hạch bẹn 2 bên

+ N3: Hạch bẹn sâu hoặc hạch chậu một bên hoặc 2 bên 0 Di căn

+ MX: không rõ

+ MO: không dấu chứng di căn

+ M1: di căn xa

+ M1 a: di căn tiềm ẩn (sinh hóa và/hoặc xét nghiệm khác)

+ M1b: di căn một chỗ ở một cơ quan

+ M1c: di căn nhiều chỗ ở một cơ quan

+ M1d: di căn nhiều cơ quan

Các nhóm giai đoạn

Stage 0

Tis

N0

M0

Ta

N0

M0

T1

N1

M0

Stage II

T2

N0

M0

T2

N1

M0

T1

N2

M0

T2

N2

M0

Stage III

T3

N0

M0

T3

NI

M0

T3

N2

M0

T4

Bất kỳ N

M0

Stage IV

Bất kỳ T

N3

M0

Bất kỳ T

Bất kỳ N

M1

Tiến trình chẩn đoán ung thư dương vật

(Hướng dẫn của Hội Niệu khoa châu Âu, European Association of Urofogy Pocket Guidelines)

Loại sang thương

Phương pháp chẩn đoán

Bắt buộc

Nên thực hiện

Tuỳ

u nguyên phát

Khám lâm sàng, khảo sát tế bào và mô học

Siêu âm (nếu có nghi ngờ xâm lấn thê hang)

MRI (nếụ siêu âm không thể kết luận)

Hạch vùng:

+ Hạch không thể sờ được

+ Hạch có thể sờ được hoặc chẩn đoán mô học

Khám lâm sàng và chẩn đoán te bào học

Sinh thiết hạch canh gác CT vung chậu (nếu có hạch)

Di căn xa

CT bụng nếu có hạch chậu.

XQ ngực (nêu có hạch)

Xạ hình xương (ờ những bệnh nhân có triệu chứng)

3. Chẩn đoán phân biệt:

- Viêm rãnh qui đầu

- Lở loét lao

- Săng giang mai

Bướu papilloma đon thuần hay ung thư hóa.

IV. ĐIỀU TRỊ

1. Điều trị phẫu thuật

- Cắt bỏ một phần hay toàn bộ dưong vật tùy theo mức độ xâm lấn của bướu.

- Cắt bỏ toàn bộ co quan sinh dục ngoài: dưong vật, bìu, 2 tinh hoàn khi ung thư xâm lấn quá rộng vào bìu hoặc tinh hoàn.

- Cắt bỏ hết hạch nông và sâu là cần thiết.

2. Hóa trị: Hóa trị toàn thân, các thuốc bleomycin, methotretxate, cisplastin, vincristine, mitomycin c, Interíeron (chuyển viện Ung bướu).

3. Xạ trị: chuyển bệnh viện Ung bướu

V. THEO DÕI BỆNH NHÂN

- Tái khám hàng tháng trong suốt năm đầu, mỗi 2 tháng trong năm thứ 2, chụp CT bụng chậu mỗi 3 tháng một lần.

- Bệnh nhân có nạo hạch bẹn dự phòng theo dõi kĩ hạch bẹn trong 3 năm.

VI. TIÊN LƯỢNG

- Neu không có di căn hạch bẹn, ung thư xâm lấn ở qui đầu và phần xa dương vật, phẫu thuật tốt có thòi gian sống lâu dài 70% - 80%.

- Nếu đã di căn hạch, 40% - 50% có thể điều trị tốt với việc nạo hạch.

- Neu bệnh nhân không điều trị có thể chết trong 2-3 năm.

VII. PHÒNG NGỪA

Cắt da qui đầu cho trẻ em bị hẹp da qui đầu.

Kế hoạch điều trị cho bệnh nhân ung thư dương vật (Hướng dẫn của Hội Niệu khoa châu Âu, European Association of Urology Pocket Guidelines)

Khuyến cáo

Vùng sang thương

Điều trị

Mạnh

Lựa chọn

Nghiên cứu

u nguyên phát

Điều trị bảo tồn

u nguyên phát hoăc tai phát Tis, Ta-1 G1-2

T3G3, T2 của quy đầu (những bệnh nhân phù hợp cho sự giam sát)

Sau liệu pháp hóa trí, tuy vào đáp ứng của u

Cắt bán phần hoặc hoan toàn

u nguyên phát hoăc tai phát T1G3, T ≥ 2

TỊa-lGỊ-2 tái diễn (điều trị bảo tồn không thể thực hiện đuợc)

Xạ trị

Tl-2 < 4cm

Hạch vùng (hạch không sờ thẩy)

Theo dõi

Tis, TaGl-2 Tlól, T1G2

T1G3, T2 (những bệnh nhân phù hợp cho việc theo dõi sát)

Sinh thiết hạch canh gác

T1G3, T ≥ 2

T1G2

Nạo hạch bẹn

Sinh thiết hạch canh gác dương tính hoặc bất cư giai đoạn T2 nào

T1G3

Giám sát

tháng và < 3 hạch dương tính

Hóa trị + nạo nạch

Mass cùng bẹn cố định, hạch chậu

  Xạ trị +/- nạo hạch   Mass cố định (những bệnh nhân không phù hợp hóa trị)
Di căn xa     Hóa trị hoặc liệu pháp giảm đau (dựa vào tình trạng thực hiện, tuổi...)

VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. CURTIS A. PETTAWAỴ, DONALD F. LYNCH Jr, JOHN w. DAVIS. Tumors of ửie Penis. “Campbell-Walsh Urology, 9th Edition”. Saunders Elsevier2007.

2. Nguyễn Bửu Triều. Ung thư dương vật. Bệnh Học Tiét Niệu. Nhà xuất bản Y học. 2007.

3. E. Solsona, F. Algaba, s. Horenblas, G. Pizzocaro, T. Windahl. Guidelines on Penile Cancer 2008.

100 PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH NGOẠI KHOA - BV GIA ĐỊNH

BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
CHÈN ÉP KHOANG CẤP TÍNH
CHÈN ÉP THẦN KINH TRỤ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY HAI MẮT CÁ CẲNG CHÂN
GÃY LIÊN LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CẲNG CHÂN
GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU CÁNH TAY
GÃY XƯƠNG BÁNH CHÈ
HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ UNG THƯ HẠCH DẠNG KHÔNG HOGDKIN
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ GẪY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT
NỐI LẠI CHI ĐỨT LÌA
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ UNG THƯ TINH HOÀN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DƯƠNG VẬT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ABCESS NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BIỂU MÔ TUYẾN ĐẠI TRÀNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BÓC TÁCH ĐỘNG MẠCH CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH EBSTEIN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VAN BA LÁ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VAN CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VAN HAI LÁ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH THÔNG LIÊN NHĨ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH THÔNG LIÊN THẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TĂNG ÁP PHỔI TRONG BỆNH LÝ TIM VÀ TĂNG ÁP PHỔI NGUYÊN PHÁT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CAVERNOMA
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHUYỂN VỊ ĐẠI ĐỘNG MẠCH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG - VẾT THƯƠNG THẬN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG NGỰC - THẮT LƯNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG VÀ TỦY SỐNG CỔ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT NỬA MẶT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CỬA SỔ PHẾ CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GIÁN ĐOẠN QUAI ĐỘNG MẠCH CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY KHUNG CHẬU
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG BẢ VAI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÙNG MÂM CHÀY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG ĐÒN NGƯỜI LỚN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ KÊNH NHĨ THẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NGOẠI BỆNH MẠCH VÀNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ RÁCH CHÓP XOAY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỎI MẬT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ - NGỰC - LƯNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THẤT ĐỘC NHẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG TIM ÁC TÍNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH NÃO THẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TỰ PHÁT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRƯỢT CỘT SỐNG THẮT LƯNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH CHI CẤP TÍNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG VÙNG GỐI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỨ CHỨNG FALLOT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U CỘT SỐNG, TUỶ SỐNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U DÂY THẦN KINH VIII
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U MÀNG NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U NHẦY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U SAO BÀO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U TUYẾN YÊN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYỂN DẠ DÀY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ dÀy
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG VÀ GÃY XƯƠNG Ở CỔ TAY, BÀN TAY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VỠ VẬT HANG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN TỰ PHÁT DO VỠ TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐAU DÂY V - 5
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐAU LƯNG Ở NHỮNG BỆNH NHÂN XẸP ĐỐT SỐNG BẰNG PHẪU THUẬT TẠO HÌNH THÂN SỐNG
TIÊM PHONG BẾ THẦN KINH CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN BỆNH LÝ ĐAU LƯNG DƯỚI
ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI
ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG THẦN KINH VÙNG CHI DƯỚI
ĐIỀU TRỊ VIÊM THÂN SỐNG ĐĨA ĐỆM