PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT NỬA MẶT

I. ĐẠI CƯƠNG

Co giật nửa mặt là một tình trạng co giật không tự ý, ngắt quãng, của các nhóm cơ chi phối bởi dây thần kinh VII ở một bên mặt và không gây đau.

Cơn co giật thường khởi đầu ở cơ vòng mi, sau đó tăng dần và xuống cả một bên mặt, sau đó tăng dần tần xuất và cường độ cơn co giật, nặng có thể ảnh hưởng đến khả năng nhìn của bệnh nhân.

Bệnh lý này thường gặp ở phụ nữ, bên trái nhiều hơn bên phải. Cơn co giật thường bắt đầu xuất hiện ở tuổi trung niên.

II. NGUYÊN NHÂN

Do mạch máu chèn vào dây thần kinh VII, đây là nguyên nhân thường gặp nhất Tự phát

u chèn vào dây VII

Một số trường họp xảy ra sau khi bệnh nhân bị liệt Bell ’s.

III. CHẨN ĐOÁN

Chấn đoán co giật nửa mặt chủ yếu dựa vào lâm sàng. Bệnh nhân thường có cơn co giật điển hình. Mức độ nặng của co giật nửa mặt được đánh giá theo E. K. TAN

Bảng 1: Phân loại mức độ nặng co giật nửa mặt của E. K. TAN

Điểm

Triệu chứng co giật nửa mặt

0

Bình thường

1

Co giật nửa mặt mức độ nhẹ

2

Co giật nửa mặt mức độ trung bỉnh, không ảnh hưởng đến chức năng

3

Co giật nửa mặt mức độ trung bỉnh, có ảnh hưởng đến chức năng

4

Co giật nửa mặt nặng, ảnh hưởng đến chức năng nghiêm trọng

Các rối loạn chức năng được xem là do co thắt nửa mặt gây ra bao gồm: gây khó khăn trong khi lái xe, khi đọc sách, khi xem tivi hoặc phim, cũng như gây cho bệnh nhân cảm thấy ức chế và trầm cảm, cảm giác khó chịu cũng như thấy xấu hổ về tình trạng bệnh, lo lắng về các phản ứng của người khác về tình trạng co thắt mặt của mình.

Tất cả các bệnh nhân co giật nữa mặt được chụp MRI sọ não, tập trung khảo sát mối tương quan mạch máu thần kinh vừng góc cầu tiểu não. Mục tiêu là để loại trừ các thương tổn vùng thân não, một số trường hợp có thể có hình ảnh mạch máu chèn ép vào phức họp VII, VII bên co giật.

IV.ĐIỀUTRỊ

Hiện nay, co giật nửa mặt được điều trị theo 2 cách : tiêm botulinum toxin(botox), và vi phẩu giải ép vi mạch dây thần kinh

1. Tiêm botuliniim toxin

Trong những thập niên gần đây, botulinum toxin được dùng để tiêm vào các cơ vừng mặt trong điều trị chứng co giật nửa mặt, tỉ lệ làm giảm triệu chứng lên đến 90-100%, tuy nhiên hầu hết chỉ tạm thời, kéo dài từ 3-4 tháng, và do đó bệnh nhân phải tiêm lặp lại nhiều lần, và không rõ là cần phải tiêm trong bao lâu.

2. Phẫu thuật giải ép vỉ mạch

Phẫu thuật được chỉ định đối với những bệnh nhân có lâm sàng điển hình, Jankovic > 2, và đồng ý phẫu thuật

Kỹ thuật phẫu thuật

• BN mê nội khí quản.

• Nằm nghiêng ôm gối

• Rạch da đường sau tai.

• Mở sọ hố sau sát xoang xích ma

• Vén tiểu não, bóc tách màng nhện, tách mạch máu ra khỏi phức hợp dây VII, VIII. Đặt một mẫu steílon vào giữa mạch máu và phức họp VII, VIII.

• Khâu lại màng cứng, đặt lại nắp sọ.

• Khâu cơ, khâu da.

Kết quả phẫu thuật

• Thànhcông:85-93%

• Giảm: 9%

• Không đổi: 6%

• Tái phát: 10%

Biến chứng phẫu thuật

• Tổn thương dây VII, VIII

• Chóng mặt

• Khàn giọng

• Viêm màng não

• Máu tụ

• Dò dịch não tủy

Điều trị hậu phẫu

Dịch truyền : Natri clorua 0.9%. Đối với các bệnh nhân ăn uống kém, nôn ói nhiều sau mổ, bổ sung đạm bằng dịch truyền đường tĩnh mạch.

Giảm đau sau mổ : paracetamol dạng truyền tĩnh mạch, khi đau nhiều kết hợp giảm đau nhóm NSAID dạng chích, nhiều hơn nữa có thể kết hợp tramadol dạng chích.

Kháng sinh trước và sau mổ : cephalosporin thế hệ III. Nếu bệnh nhân có viêm màng não thì trước khi có kết quả cấy + kháng sinh đồ dùng phác đồ phối họp cephalosporin thế hệ III+Vancomycin+riíampicin.

Nếu bệnh nhân có dấu hiệu chóng mặt nhiều sau mổ: Acetyl DL Leucin dạng chích hoặc truyền hoặc uống tùy mức độ. Có thể phối họp thêm betahistine.

Khi bệnh nhân có dấu hiệu tổn thương dây thần kinh sọ : methylprednisolone, gabapentine, pregabalin.

Thuốc dinh dưỡng thần kinh

• Cerebolysine 10- 20ml TMC /.24h x4 tuần

• Citicolin 1 -2 g TMC /24 h X 4 tuần

• Nootropyl 12g TTM?24h hoặc 800mg x3 uống/ 24h

• Nivalin 2,5-5 mg TB/24 h....

• Choline alíòscerate 40mg, lvx2 lần/ ngày hay 1 Ống x2 lần/ ngày, tiêm mạch.

Bổ sung các loại vitamin: vitamin c, MagBó, multivitamin...

Ngừa viêm loét dạ dày : các thuốc ức chế bơm proton: omeprazole, esomeprazole...

V. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Mark s. Greenberg (2010), “Hemifacial Spasm”, Handbook of Neurosurgery 7ed, Thieme,pp.542-544.

2. Kauíman Anthony M (2006), “Microvascular Decompression Surgery for Hemifacial Spasm”, Operative Neurosurgical Techniques, Saunders,pp.l473-1490.

100 PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH NGOẠI KHOA - BV GIA ĐỊNH

BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
CHÈN ÉP KHOANG CẤP TÍNH
CHÈN ÉP THẦN KINH TRỤ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY HAI MẮT CÁ CẲNG CHÂN
GÃY LIÊN LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CẲNG CHÂN
GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU CÁNH TAY
GÃY XƯƠNG BÁNH CHÈ
HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ UNG THƯ HẠCH DẠNG KHÔNG HOGDKIN
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ GẪY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT
NỐI LẠI CHI ĐỨT LÌA
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ UNG THƯ TINH HOÀN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DƯƠNG VẬT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ABCESS NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BIỂU MÔ TUYẾN ĐẠI TRÀNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BÓC TÁCH ĐỘNG MẠCH CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH EBSTEIN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VAN BA LÁ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VAN CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VAN HAI LÁ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH THÔNG LIÊN NHĨ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH THÔNG LIÊN THẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TĂNG ÁP PHỔI TRONG BỆNH LÝ TIM VÀ TĂNG ÁP PHỔI NGUYÊN PHÁT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CAVERNOMA
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHUYỂN VỊ ĐẠI ĐỘNG MẠCH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG - VẾT THƯƠNG THẬN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG NGỰC - THẮT LƯNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG VÀ TỦY SỐNG CỔ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT NỬA MẶT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CỬA SỔ PHẾ CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GIÁN ĐOẠN QUAI ĐỘNG MẠCH CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY KHUNG CHẬU
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG BẢ VAI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÙNG MÂM CHÀY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG ĐÒN NGƯỜI LỚN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ KÊNH NHĨ THẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NGOẠI BỆNH MẠCH VÀNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ RÁCH CHÓP XOAY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỎI MẬT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ - NGỰC - LƯNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THẤT ĐỘC NHẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG TIM ÁC TÍNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH NÃO THẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TỰ PHÁT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRƯỢT CỘT SỐNG THẮT LƯNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH CHI CẤP TÍNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG VÙNG GỐI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỨ CHỨNG FALLOT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U CỘT SỐNG, TUỶ SỐNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U DÂY THẦN KINH VIII
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U MÀNG NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U NHẦY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U SAO BÀO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U TUYẾN YÊN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYỂN DẠ DÀY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ dÀy
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG VÀ GÃY XƯƠNG Ở CỔ TAY, BÀN TAY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VỠ VẬT HANG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN TỰ PHÁT DO VỠ TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐAU DÂY V - 5
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐAU LƯNG Ở NHỮNG BỆNH NHÂN XẸP ĐỐT SỐNG BẰNG PHẪU THUẬT TẠO HÌNH THÂN SỐNG
TIÊM PHONG BẾ THẦN KINH CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN BỆNH LÝ ĐAU LƯNG DƯỚI
ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI
ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG THẦN KINH VÙNG CHI DƯỚI
ĐIỀU TRỊ VIÊM THÂN SỐNG ĐĨA ĐỆM