PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ABCESS NÃO

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

I. ĐỊNH NGHĨA

Áp xe não là trình trạng viêm tạo mủ khu trú nằm trong tổ chức nhu mô não, có thể do vi trùng, nấm hay kí sinh trùng gây ra.

II. CHẨN ĐOÁN

Tiêu chuẩn chẩn đoán:

1. Lâm sàng:

Bệnh sử diễn tiến trong vòng 2 tuần.

2. Đau đầu:

• Sốt.

• Dấu thần kinh khu trủ (phụ thuộc vào vị trí ổ áp xe) .Hội chứng tăng áp lực nội sọ.

• Động kinh.

• Các triệu chứng hay dấu hiệu gợi ý đường vào của áp xe: đường máu (viêm phổi, tim bẩm sinh tím...), đường tiếp cận (viêm xoang, viêm tai xưorng chũm...), vết thưornghay phẫu thuật sọ não...

3. Cận lâm sàng

a. CTscan đầu (không và có cản quang):

Hình ảnh áp xe phụ thuộc vào giai đoạn: viêm não sórm(l-3 ngày), viêm não muộn (4-9 ngày), tạo bao sớm (10-13 ngày), tạo vỏ bao rõ (trên 14 ngày).

b. MRInão cỏ Gadolỉum: có độ nhạy và đặc hiệu cao horn CT scan.

c. Giải phẫu bệnh: cho chẩn đoán xác định, chỉ làm khi thực hiện phẫu thuật..

d. Lẩy mủ từ ổ áp xe:

Nhuộm Gram, AFB tìm vi trùng lao, mực tàu (Cryptococcus neoformans).

Cấy hiếu khí - kị khí, soi cấy nấm, PCR lao, kháng sinh đồ.

e. Các xét nghiệm kèm theo:

Công thức máu: bạch cầu tăng (60% tăng > 10.000)

Vs,CRP tăng nhẹ.

ChọcdòDNT.

Cấy máu

Các xét nghiệm hỗ trợ khác : chức năng gan, thận, xquang phổi, CT ngực -bụng, siêu âm tim, bụng....

4. Chẩn đoán phân biệt:

u di căn não, gliomas high grade

III. ĐIỀU TRỊ

Nguyên tắc:

Hiếm có phương pháp điều trị riêng lẻ nào tốt nhất, thường kết họp giữa phẫu thuật với kháng sinh và nhiễm trùng nguyên phát.

1. Điều trị đặc hiệu:

Nội khoa:

Chỉ định: giai đoạn viêm não, áp xe nhỏ (< 2,5 cm), nhiều 0 nhỏ, vị trí khó phẫu thuật, tổng trạng kém.

Thời gian trị: dùng theo kinh nghiệm, liều cao đường tình mạch kéo dài 6-8 tuần sau đó chuyển qua đường uổng 4-8 tuần.

Theo dõi:

Sự cải thiện lâm sàng, CT scan đầu cản quang lần 1 sau 1 tuần điều trị và mỗi 1 -2 tuần tiếp theo hết 6-8 tuần.

Dấu hiệu đáp ứng: giảm phù, giảm đậm độ vòng nhẫn, giảm kích thước 0 áp xe (95 % áp xe giảm kích thước sau 4 tuần trị).

Kết hợp phẫu thuật khi: lâm sàng xấu hom, áp xe lớn hơn sau 2 tuần điều trị, áp xe không nhỏ lại sau 4 tuần.

2. Phẫu thuật:

a. Bóc bao áp xe:

- Chỉ định: áp xe có vỏ bao rõ, vị trí nông, không nằm trong vùng não chức năng ,chỉ 1 ổ, áp xe chọc hút nhiều lần thất bại, áp xe có dị vật, áp xe do Nocardia hoặc nấm.

b. Chọc hút:

- Gây tê hay gây mê. Trong lúc chọc hút có thể bơm rửa với nước muối hay kháng sinh.

- Nhiều 0: chọc 0 lớn nhất hoặc 0 gây triệu chứng hoặc 0 lớn có nguy cơ vỡ vão não thất, có thể chọc nhiều ổ lớn hoặc chọc hút nhiều lần.

- Đường chọc ngắn nhất, không qua não thất hay ổ nhiễm trùng hay xoang hơi.

3. Liệu pháp kháng sinh theo kinh nghiệm:

Đổi kháng sinh ngay sau khi có kháng sinh đồ.

- vết thương sọ não/ sau mổ não hoặc không rõ ổ nhiễm trùng: Vancomycin lg/12h + Ceftazidim 2g/8h + Metronidazole 500mg/6-8h hoặc Chloramphenicol lg/6h. Neu kém hiệu quả thì phối họp Vancomycin với Meropenem 2g/8h.

- Viêm xoang. Viêm phổi, tim bẩm sinh tím: Vancomycin lg/12h (hoặc Nafcillin 2g/4h khi cấy dưotng tính với MSSA) + Ceítriaxone 2g/12h + Metronidazole 500mg/6-8h.

- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng: Vancomycin lg/12h (hoặc Nafcillin 2g/4h khi cấy dương tính với MSSA) + Ceữriaxone 2g/l 2h.

- Viêm tai giữa-xương chũm: PNC G 18-24M u/ngày (truyền liên tục hoặc TM 6 lần/ngày) + Ceftazidim 2g/8h + Metronidazole 500mg/6-8h. Chọn lựa 2 là Meropenem 2g/8h.

- Áp xe răng: PNC G18-24MU/ngày + Metronidazole 500mg /6-8h.

- Nấm Cryptococcus Neoformans, Aspergillus sp, Candida sp : AmphotericinB 0,5- lmg/kg/ngày TM hoặc thay thế Liposomal amphotericin B (Ambisome) 6mg/kg/ngày có thể tăng đến 15mg/kg/ngày.

- Toxoplasma gondii: Sulfadiazine 75mg/kg uống liều nạp. Sau đó 25mg/kg/6h + Pyrimethamine 200mg uống liều nạp sau đó 75-100mg/ngày. Uống kết hợp với Acid folic 10-40mg/ngày. Có thể Clindamycin 400-600mg/6h hoặc Spiramycin 3_4g/ngày.

4. Điều trị hỗ trợ:

4.1. Steroids:

- Khi có hiệu ứng khối.

- Dùng ngắn ngày < 5 ngày.

- Dexamethasone 8-10mg/4-6h. TM.

4.2. Chống động kinh:

- Khi có cơn co giật.

- Dự phòng động kinh không bắt buộc.

4.3. Điều trị triệu chứng và các bệnh lý đi kèm, điều trị ổ nhiễm nguyên phát.

V. THEO DÕI

Sau xuất viện dùng kháng sinh uống thêm 4 tuần.

Tái khám sau 1 tháng, 3 tháng: CT scan cản quang hoặc MRI cản từ.

Tử vong 10% theo thông kê của Mỹ.

Áp xe có dự hậu xấu: tình trạng thần kinh xấu trước điều trị, vỡ vào não thất, áp xe do nấm, suy giảm miễn dịch.]

VI. LƯU ĐỒ HƯỚNG DẪN

abcess não

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phác đồ điều trị BV Chợ Ray (2012), Điều trị áp xe não

2. Mark S.Greenberg (2010), “Cerebral abscess”, Handbook of neurosurgery 7TH, Thieme 2010pp 350-356.

3. Marc Sindou, R.D.Lobato, (2009), “Brain Infection”, Practical Handbook of Neurosurgery, springer Wien Newyork, pp 455-468.

100 PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH NGOẠI KHOA - BV GIA ĐỊNH

BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
CHÈN ÉP KHOANG CẤP TÍNH
CHÈN ÉP THẦN KINH TRỤ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY HAI MẮT CÁ CẲNG CHÂN
GÃY LIÊN LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CẲNG CHÂN
GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU CÁNH TAY
GÃY XƯƠNG BÁNH CHÈ
HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ UNG THƯ HẠCH DẠNG KHÔNG HOGDKIN
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ GẪY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT
NỐI LẠI CHI ĐỨT LÌA
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ UNG THƯ TINH HOÀN
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DƯƠNG VẬT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ABCESS NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BIỂU MÔ TUYẾN ĐẠI TRÀNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BÓC TÁCH ĐỘNG MẠCH CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH EBSTEIN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VAN BA LÁ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VAN CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VAN HAI LÁ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH THÔNG LIÊN NHĨ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH THÔNG LIÊN THẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TĂNG ÁP PHỔI TRONG BỆNH LÝ TIM VÀ TĂNG ÁP PHỔI NGUYÊN PHÁT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CAVERNOMA
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHUYỂN VỊ ĐẠI ĐỘNG MẠCH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG - VẾT THƯƠNG THẬN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG NGỰC - THẮT LƯNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG VÀ TỦY SỐNG CỔ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT NỬA MẶT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CỬA SỔ PHẾ CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GIÁN ĐOẠN QUAI ĐỘNG MẠCH CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY KHUNG CHẬU
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG BẢ VAI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÙNG MÂM CHÀY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG ĐÒN NGƯỜI LỚN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ KÊNH NHĨ THẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NGOẠI BỆNH MẠCH VÀNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ RÁCH CHÓP XOAY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỎI MẬT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ - NGỰC - LƯNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THẤT ĐỘC NHẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG TIM ÁC TÍNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH NÃO THẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TỰ PHÁT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRƯỢT CỘT SỐNG THẮT LƯNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH CHI CẤP TÍNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG VÙNG GỐI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỨ CHỨNG FALLOT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U CỘT SỐNG, TUỶ SỐNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U DÂY THẦN KINH VIII
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U MÀNG NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U NHẦY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U SAO BÀO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U TUYẾN YÊN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYỂN DẠ DÀY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ dÀy
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG VÀ GÃY XƯƠNG Ở CỔ TAY, BÀN TAY
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VỠ VẬT HANG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN TỰ PHÁT DO VỠ TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐAU DÂY V - 5
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐAU LƯNG Ở NHỮNG BỆNH NHÂN XẸP ĐỐT SỐNG BẰNG PHẪU THUẬT TẠO HÌNH THÂN SỐNG
TIÊM PHONG BẾ THẦN KINH CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN BỆNH LÝ ĐAU LƯNG DƯỚI
ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI
ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG THẦN KINH VÙNG CHI DƯỚI
ĐIỀU TRỊ VIÊM THÂN SỐNG ĐĨA ĐỆM