NGHE TIM THAI BẰNG ỐNG NGHE SẢN KHOA

MỤC TIÊU
1. Thực hiện được các bước nghe tim thai theo đúng quy trình.
2. Nhận định và tư vấn được tình trạng tim thai cho thai phụ.
3. Nhận thức được tầm quan trọng của việc nghe tim thai.

NỘI DUNG
Nghe tim thai là một bước khám không thể thiếu được khi khám thai từ tuần lễ thứ 22 trở đi và trong chuyển dạ. Xác định tim thai bằng nhiều cách khác nhau (Ống nghe gỗ sản khoa, doppler, siêu âm, monitoring sản khoa). Ống nghe gỗ sản khoa là một phương tiện dễ sử dụng ở mọi tuyến y tế, kỹ năng đơn giản, rẻ tiền. Nghe tim thai để theo dõi sự phát triển của thai nhi và tiên lượng cuộc đẻ. Khi nghe tim thai cần theo trình tự sau:
1. Chuẩn bị
- Thầy thuốc: trang phục gọn gàng, đứng bên phải hoặc bên trái thai phụ (tốt nhất cùng bên với ổ tim thai);
- Thai phụ: nằm ngửa trên giường hoặc bàn khám, bộc lộ toàn bộ vùng bụng, hai chân chống 450 so với mặt giường;
- Dụng cụ: ống nghe tim thai (gỗ, nhựa hoặc kim loại), đồng hồ có kim giây.
2. Kỹ thuật nghe tim thai
- Xác định vị trí ổ tim thai bằng cách sờ nắn xác định mỏm vai, phối hợp hỏi vị trí thai đạp để tìm vị trí nghe tim thai rõ nhất (cùng phía với đầu, cùng bên với lưng thai nhi).

NGHE TIM THAI BẰNG ỐNG NGHE SẢN KHOA

Hình 4. Các vị trí nghe tim thai tương ứng với tuổi thai

Đặt ống nghe vuông góc với thành bụng của thai phụ, áp tai nghe, phân biệt nhịp tim thai với tiếng thổi của động mạch TC hoặc tiếng đập của động mạch chủ bụng bằng cách đồng thời bắt mạch quay của mẹ. Nhận định hai tiếng không trùng nhau nghĩa là xác định đúng ổ tim thai, nếu hai nhịp trùng nhau cần xác định lại vị trí ổ tim thai. Nếu trong chuyển dạ, nghe tim thai ngoài cơn co TC.


NGHE TIM THAI BẰNG ỐNG NGHE SẢN KHOA
NGHE TIM THAI BẰNG ỐNG NGHE SẢN KHOA

- Nhận định kết quả: Tần số tim thai/phút: là số nhịp tim thai có trong một phút, tần số tim thai bình thường 120 - 160 lần/phút; Cường độ tim thai: xác định tim thai rõ hay không rõ. Cường độ tim thai có thể thay đổi bởi tư thế thai nhi, số lượng nước ối, vị trí bám của bánh rau; Biên độ nhịp tim thai: đều hay không đều.
3. Thông báo kết quả: sau khi nghe tim thai cần thông báo cho thai phụ và giải thích những vấn đề cần thiết.
4. Ghi kết quả vào phiếu khám thai, biểu đồ chuyển dạ hoặc hồ sơ (nếu nghe tim thai trong chuyển dạ).

BẢNG KIỂM DẠY/HỌC NGHE TIM THAI BẰNG ỐNG NGHE SẢN KHOA

TT

Các bước thực hiện

Ý nghĩa

Yêu cầu phải đạt

 

CHUẨN BỊ

 

 

1

  1. Dụng cụ: ống nghe tim thai bằng gỗ hoặc nhựa;
  2. Đồng hồ có kim giây.

Để thực hiện kỹ năng nghe tim thai.

Đầy đủ, chính xác.

2

Thai phụ nằm ngửa trên bàn khám hoặc trên giường và được giải thích đầy đủ.

An tâm và hợp tác.

Vùng bụng được bộc lộ rõ, thai phụ yên tâm hợp tác.

 

THỰC HIỆN

 

 

3

Sờ nắn để xác định các cực của thai, thế của thai, mỏm vai (vị trí nghe tim thai rõ nhất).

Nghe được tim thai.

Xác định được vị trí nghe tim thai rõ nhất.

4

Đặt đầu ống nghe vào vị trí xác định là ổ tim thai.

Để nghe tim thai rõ nhất.

Ống nghe vuông góc với thành bụng, tránh kênh.

5

Một tay giữ ống nghe đúng tư thế, ghé tai nghe đầu trên ống nghe, một tay bắt mạch quay. Nếu tiếng tim thai trùng mạch mẹ cần xác định lại vị trí ổ tim thai.

Nghe tim thai.

Nghe được nhịp đập tim thai, phân biệt với tiếng:

  1. Tiếng thổi của động mạch TC;
  2. Tiếng đập của động mạch chủ bụng của mẹ.

6

Đếm nhịp tim thai trong 1 phút và nhận định nhịp tim thai (trong khi đếm tim thai không giữ ống nghe và không bắt mạch).

Biết tần số tim thai.

Đánh giá được tần số tim thai.

7

Đánh giá kết quả.

Liên quan đến tình trạng thai.

Nhận định đúng tình trạng tim thai.

8

Thông báo và trao đổi với thai phụ về tình trạng tim thai.

 

Rõ ràng, đầy đủ.