HUYỆT: Thông Lý

HÌNH ẢNH



TÊN HUYỆT

Huyệt là nơi mạch khí của kinh Tâm đi qua (thông) và tụ lại đi sâu vào lý, thông với Tiểu Trường, vì vậy gọi là Thông Lý (Trung Y Cương Mục).

XUẤT XỨ

Thiên ‘Kinh Mạch’ (Linh Khu 10).

VỊ TRÍ


Mặt trước trong cẳng tay, trên nếp gấp cổ tay 1 thốn (huyệt Thần Môn – Tm.7), khe giữa gân cơ trụ trước và cơ gấp chung nông các ngón tay.

ĐẶC TÍNH

• Huyệt thứ 5 của kinh Tâm.
• Huyệt Lạc của kinh Tâm.
• Huyệt nối với kinh Tiểu Trường.
• Huyệt kiểm soát phần sâu của kinh Tâm.

TÁC DỤNG

Định tâm, an thần chí, tức phong, hòa vinh.

CHỦ TRỊ

Trị khớp cổ tay và cánh tay đau, hồi hộp, mất ngủ, lưỡi co cứng, mất tiếng nói đột ngột, nhịp tim chậm, tâm thần phân liệt.

CHÂM CỨU

Châm thẳng sâu 0,5 – 0,8 thốn. Cứu 1 – 3 tráng, Ôn cứu 3 – 5 phút.

GIẢI PHẪU

• Dưới da là khe giữa gân cơ trụ trước và gân cơ gấp chung sâu các ngón tay, cơ gấp vuông, xương trụ.
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh giữa và dây trụ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.

PHỐI HỢP HUYỆT


1. Phối Nội Đình (Vi 44) trị hay ngáp (Châm Cứu Đại Thành).
2.Phối Giải Khê (Vi 41) trị đầu đau, mắt đỏ (Châm Cứu Đại Thành).
3.Phối Hành Gian (C 2) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị kinh nguyệt nhiều (Châm Cứu Đại Thành).
4.Phối Hành Gian (C 2) + Kiên Tỉnh (Đ.21) + (Túc) Lâm Khấp (Đ.41) + Thái Xung (C 3) + Thiếu Hải (Tm.3) + Thông Lý (Tm.5) + Túc Tam Lý (Vi 36) trị mụn nhọt ở lưng (Châm Cứu Đại Thành).
5.Phối Đại Chung (Th.4) trị thích nằm, ít nói (Bách Chứng Phú).
6.Phối Hành Gian (C 2) + (Túc) Lâm Khấp (Đ.41) + Thái Xung (C 3) + Thiếu Hải (Tm.3) + Ủy Trung (Bq 40) trị mụn nhọt ở vai, lưng (Châm Cứu Tụ Anh).
7.Phối Kinh Cừ (P.8) + Ngư Tế (P.10) trị mồ hôi không ra được (Loại Kinh Đồ Dực).
8.Phối Kinh Cừ (P.8) + Ngư Tế (P.10) + Tam Gian (Đtr.3) + Túc Tam Lý (Vi 36) trị mồ hôi ra khắp cả người (Loại Kinh Đồ Dực). 9. Phối Tâm Du (Bq 15) trị nhịp tim không đều (Châm Cứu Học Thượng Hải).
10.Phối Hưng Phấn + Tố Liêu (Đc 25) trị nhịp tim chậm (Châm Cứu Học Thượng Hải).

THAM KHẢO

•  “Thông Lý chủ tự nhiên đau, tâm phiền, phiền não, hay ngáp, hay thở dài, hồi hộp, lo sợ” (Thiên Kim Phương). “Thông Lý trị bệnh nhiệt, tự nhiên trong lòng buồn phiền, vật vã, hay ngáp, buồn sợ, chóng mặt, đầu đau, mặt đỏ, mặt nóng, hồi hộp” (Tư Sinh Kinh). “Nhiều ngày mặt đỏ, hư phiền, trong lòng hồi hộp và phiền muộn, Nếu cần, tìm lấy huyệt Thông Lý, hễ dùng kim vàng thấy khỏe ngay” (Ngọc Long Ca). “Bổ Thông Lý trị chứng dễ cảm động, hay sợ sệt, lo lắng, rụt rè. Tả Thông Lý trị buồn phiền, hay rên siết” (Soulié De Morant). “Thông Lý và Thần Môn (Tm.7) là 2 huyệt thường dùng trị bệnh ở Tâm nhưng có điểm khác nhau: Thần Môn thiên về trị thực chứng và hư chứng Tâm Thực, Tâm Hư). Thông Lý thiên về trị thực chứng (Tâm Thực), bệnh ở lưỡi, bệnh ở tiểu trường” (Du Huyệt Công Năng Giám Biệt). “Huyệt Thông Lý, Tâm Du (Bq 15) và Quyết Âm Du (Bq 14) có công hiệu như nhau. Trong trường hợp Tâm khí bất túc, Tâm dương hư suy, hàn tà ứ trở, chỉ cần cứu huyệt Thông Lý, không cần cứu huyệt Tâm Du và Quyết Âm Du vẫn có kết quả tốt” (Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy). “Tả huyệt Thông Lý + tả Trung Cực (Nh 3), dùng thủ pháp Thấu Thiên Lương có tác dụng giống bài Đạo Xích Tán của Tiền Ất (Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy). “Tả Thông Lý + bổ Phục Lưu (Th.7) + Quan Nguyên (Nh 4) + Thận Du (Bq 23) có tác dụng giống như bài Địa Hoàng Ẩm Tử của Lưu Hà Gian” (Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy).

Các Huyệt Vị Châm Cứu Vần T

Tam Dương Lạc
Tam Gian
Tam Giác Cứu
Tam Lý Ngoại
Tam Môn
Tam Thương
Tam Tiêu Du
Tam Trì
Tam Âm Giao
Thanh Linh
Thanh Lãnh Uyên
Thiên Cù Bàng Huyệt
Thiên Dũ
Thiên Khê
Thiên Linh
Thiên Liêu
Thiên Lịch
Thiên Phủ
Thiên Song
Thiên Thính
Thiên Thông
Thiên Trì
Thiên Trụ
Thiên Tuyền
Thiên Tông
Thiên Tỉnh
Thiên Xu
Thiên Xung
Thiên Đỉnh
Thiên Đột
Thiếu Dương Duy
Thiếu Hải
Thiếu Phủ
Thiếu Thương
Thiếu Thương
Thiếu Xung
Thiểm Yêu
Thiểm Điện
Thiệt Hạ
Thiệt Trụ
Thành Cốt
Thái Bạch
Thái Dương
Thái Khê
Thái Uyên
Thái Xung
Thái Âm
Thái Âm Kiều
Thái Ất
Thân Giao
Thân Mạch
Thân Trụ
Thính Cung
Thính Hội
Thông Cốc
Thông Cốc III
Thông Cốc Ii
Thông Lý
Thông Thiên
Thông Thiên Châm
Thông Thiên Châm Đối Phong Thích
Thúc Cốt
Thương Bạch
Thương Dương
Thương Khâu
Thương Khúc
Thượng Bát Phong
Thượng Bát Tà
Thượng Cự Hư
Thượng Hạ Tự Cứu
Thượng Liêm
Thượng Liêm Tuyền
Thượng Liêu
Thượng Nghênh Hương
Thượng Ngân Lý
Thượng Ngạc
Thượng Nội Đình
Thượng Quan
Thượng Quản
Thượng Tinh
Thượng Vị
Thượng Đô
Thạch Môn
Thạch Quan
Thất Cảnh Chùy Bàng
Thất Miên
Thần Giác
Thần Khuyết
Thần Lý
Thần Môn
Thần Phong
Thần Phủ
Thần Thụ
Thần Tàng
Thần Đình
Thần Đường
Thần Đạo
Thận Du
Thận Hệ
Thận Nhiệt Huyệt
Thận Tích
Thập Tam Qủy Huyệt
Thập Thất Chùy Hạ
Thập Tuyên
Thập Vương
Thỉ Tố
Thốn Bình
Thốn Nhiêu
Thốt Phúc Thống Điểm
Thốt Điên
Thủ Chưởng Hậu Bạch Nhục Tế Huyệt
Thủ Chưởng Hậu Tý Gian Huyệt
Thủ Khỏa Cốt
Thủ Kim Môn
Thủ Nghịch Chú
Thủ Ngũ Lý
Thủ Tam Lý
Thủ Tam Quan
Thủ Thái Dương Huyệt
Thủ Trung Bình
Thủ Tâm
Thủ Túc Tủy Khổng
Thủ Túc Tủy Khổng
Thủ Tứ Huyệt
Thủ Đại Chỉ Giáp Hậu
Thủy Phân
Thủy Tuyền
Thủy Đạo
Thủy Đột
Thứ Liêu
Thừa Cân
Thừa Khấp
Thừa Linh
Thừa Mãn
Thừa Mạng
Thừa Phò
Thừa Phù
Thừa Quang
Thừa Sơn
Thừa Tương
Thử Hề
Thử Vĩ
Thực Quan
Thực Thương
Thực Thương Danh Cứu
Thực Đậu
Tinh Linh
Tinh Minh
Tinh Quang
Tinh Tinh
Tiêu Khối Huyệt
Tiêu Lạc
Tiêu Lịch Huyệt
Tiếp Tích
Tiết Tức
Tiết Văn
Tiền Cốc
Tiền Hậu Ẩn Châu
Tiền Khổng
Tiền Phát Tế
Tiền Đỉnh
Tiểu Chỉ Tiêm
Tiểu Chỉ Tiết
Tiểu Chỉ Trung Tiết
Tiểu Chỉ Trảo Văn
Tiểu Cốt Không
Tiểu Hải
Ty Trúc Không
Tán Tiếu
Tâm Du

Tâm Quý Điểm
Tân Hướng Vĩ Châm
Tân Lặc Đầu
Tân Minh
Tân Thức
Tân Thức
Tích Bối Ngũ Huyệt
Tích Cốt Giải Trung
Tích Lương Trung Anh
Tích Phùng
Tích Tam Huyệt
Tích Trung
Tích Tụ Bỉ Khối
Tín Hội
Túc Chủng
Túc Khiếu Âm
Túc La
Túc Lâm Khấp
Túc Minh
Túc Ngũ Lý
Túc Tam Lý
Túc Thiếu Dương Huyệt
Túc Thái Âm Thái Dương Huyệt
Túc Trung Bình
Túc Tâm
Túc Tủy Khổng
Túc Ích Thông
Túc Đại Chỉ Hoành Văn
Tý Nhu
Tý Thạch Tử Đầu
Tý Trung
Tả Du
Tả Hữu Quan
Tả Quan
Tất Bàng
Tất Căn
Tất Căn II
Tất Hạ
Tất Ngoại
Tất Ngấn
Tất Nhãn
Tất Quan
Tất Thượng Nhị Huyệt
Tề Hạ Lục Nhất
Tề Thượng Hạ
Tề Trung Tứ Biên
Tọa Cốt Bộ

Tố Liêu
Tụ Tuyền
Tứ Bạch
Tứ Hoa
Tứ Hoa Lục Huyệt

Tứ Lý
Tứ Mãn
Tứ Phùng
Tứ Thần Thông
Tứ Độc
Từ Cung
Tử Cung
Tử Cung Cảnh
Tử Cung Ii
Tử Cung Xuất Huyết Điểm
Tử Hộ
Tử Trường
Tỳ Bà Huyệt
Tỳ Du
Tỳ Hoành
Tỳ Nhiệt Huyệt
Tỵ Giao Át Trung
Tỵ Hoàn
Tỵ Lưu
Tỵ Tiếu
Tỵ Trụ
Tiểu Nhi Cam Lỵ

Tiểu Nhi Cứu Phích
Tiểu Nhi Giáng Suyễn

Tiểu Nhi Kê Hung Huyệt
Tiểu Nhi Thụy Kinh
Tiểu Nhi Thực Giản
Tiểu Nhi Tiêu Hoá Bất Lương Điểm
Tiểu Thiên Tâm
Tiểu Trường Du
Tiện Độc Huyệt
Tiệt Hạ
Tiệt Ngược
Tiệt Than Hoãn Kính Điểm
Toàn Tri
Toàn Trúc
Triếp Cân
Trung Bình
Trung Chú
Trung Chỉ Tiết
Trung Chử
Trung Củ
Trung Cực
Trung Khu
Trung Khôi
Trung Không
Trung Liêu
Trung Lữ Du
Trung Nhiêu
Trung Phong
Trung Phủ
Trung Quản
Trung Suyễn
Trung Tuyền
Trung Xung
Trung Áp
Trung Đình
Trung Đô
Trung Độc
Truyền Thi Cứu
Trúc Trượng
Trúc Tân
Trúng Phong Bất Ngữ
Trúng Phong Thất Huyệt
Trúng Ác Huyệt
Trĩ Sang Huyệt
Trường Cường
Trường Di
Trường Nhiễu
Trường Phong
Trường Thâu Cơ Vận Động Điểm
Trạch Hạ
Trạch Tiền
Trạch Điền Hợp Cốc
Trấp Hoa
Trật Biên
Trị Chuyển Cân
Trị Lung Tân
Trị Não
Trị Não II
Trị Não III
Trị Não IV
Trị Não Tùng Tuyến Yếu Huyệt
Trị Não V
Trọc Dục
Trửu Chùy
Trửu Du
Trửu Liêu
Trửu Tiêm
Trực Cốt
Tuyền Cơ
Tuyền Môn
Tuyền Sinh Túc
Tuyền Âm
Tuyệt Dựng