HUYỆT: Thanh Lãnh Uyên
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Thanh Lãnh = hàn (lạnh) lương (mát); Uyên = chỗ lõm. Huyệt có tác dụng trị đầu đau rét run, tay không đưa lên được, các chứng hàn, vì vậy gọi là Thanh Lãnh Uyên (Trung Y Cương Mục).
TÊN KHÁC
Thanh Hạo, Thanh Lãnh Tuyền.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
VỊ TRÍ
Co khuỷu tay lại, huyệt ở trên khớp khuỷu tay 2 thốn, trên huyệt Thiên Tỉnh (Ttu 10) 1 thốn.
ĐẶC TÍNH
Huyệt thứ 11 của kinh Tam Tiêu.
TÁC DỤNG
Sơ thông kinh khí, thanh lợi thấp nhiệt.
CHỦ TRỊ
Trị vai và cánh tay đau, bệnh về mắt.
Các Huyệt Vị Châm Cứu Vần T