RUBELLA VÀ THAI KỲ

- Lây truyền qua đường hô hấp.

- 7 ngày trước phát ban đến 5-7 ngày sau phát ban.

- Ủ bệnh: trung bình 14 ngày.

- Lâm sàng

+ Thường rất nhẹ.

+ > 50% ở thể ẩn hoặc không có triệu chứng.

Cơ quan Biểu hiện Rubella bẩm sinh

Cơ quan Biểu hiện Rubella bẩm sinh
Tổng quát - Thai chết lưu, sẩy thai tự nhiên.
- Sinh non, nhẹ cân.
- Chậm phát triển tâm thần.
Thính giác Điếc giác quan: 1 hay 2 bên.
- Điếc trung ương.
- Khiếm ngôn.
Tim mạch - Còn ống động mạch.
- Hẹp động mạch phổi.
- Thông nhĩ thất.
- Bệnh tim bẩm sinh phức tạp khác.
Thị giác - Bệnh võng mạc có sắc tố.
- Đục thủy tinh thể: sắc ngọc, đục, có nhân, 50% ở 2 bên, thường kèm theo bệnh võng mạc.
- Tăng nhãn áp.
- Tật mắt nhỏ.
Biểu hiện lúc mới sinh, ( nhiễm trùng trầm trọng, tử vong cao) Xuất huyết giảm tiểu cầu, có hoặc không ban xuất huyết.
- Gan lách to.
- Viêm não màng não.
- Bệnh mềm xương (phát hiện qua X-quang).
- Viêm hạch.
Biểu hiện chậm Viêm phổi mô kẽ (3-12 tháng).
- Tiểu đường týp 2.

I. Rubella bẩm sinh

- Nguy cơ và độ trầm trọng của dị tật tùy thuộc tuổi thai lúc nhiễm virus + 90% trẻ dị tật nếu mẹ nhiễm khi thai < 12 tuần.

+ 30 - 40% trẻ dị tật nếu mẹ nhiễm ở tuổi thai 13-14 tuần.

+ 20% trẻ dị tật nếu mẹ nhiễm ở tuổi thai 15-16 tuần.

+ 10% trẻ dị tật nếu nhiễm ở tuổi thai 17-20 tuần.

+ Rất hiếm gặp dị tật nếu mắc bệnh sau tuần lễ thứ 20 của thai kỳ.

Ảnh hưởng sự phát triển bào thai → thai chết lưu, sẩy thai, sanh non, trẻ mang dị tật bẩm sinh.

Dị tật bẩm sinh

+ Kết hợp nhiều dấu hiệu/triệu chứng (bảng trên).

+ Điếc bẩm sinh là thể đơn thuần phổ biến.

II. Qui trình chẩn đoán và xử trí

1. Xét nghiệm Rubella

- Thực hiện xét nghiệm Rubella cho tất cả thai phụ đến khám thai lần đầu, tốt nhất k hi thai < 8 tuần, chỉ thử thường qui tới tuổi thai < 16 tuần (chung với xét nghiệm thường qui).

- Không xét nghiệm Rubella cho những thai phụ có kháng thể an toàn từ trước khi có thai lần này.

2. Phân tích kết quả xét nghiệm và phối hợp lâm sàng (xem sơ đồ)

1. IgM(+) dương tính giả

+ Do tồn tại lâu, tái nhiễm.

+ Phản ứng chéo với B19, EBV.

2. Ái tính cao: nhiễm cũ, ái tính thấp: nhiễm mới.

3. Nhiễm nguyên phát: xử trí theo tư vấn và chọn lựa.

4. Không nhiễm: với XN huyết thanh âm tính thì xét nghiệm lại lúc thai 16 tuần, tùy kết quả, tư vấn phù hợp.

5. Đã có miễn dịch từ trước khi có thai: thường duy trì ổn định IgG.

3. Các bước xử trí

- Chẩn đoán nhiễm Rubella nguyên phát.

- Xác định nhiễm Rubella nguyên phát ở tuổi thai nào.

- Tư vấn cho thai phụ và gia đình về tác hại cho thai nhi.

- Nếu CDTK

+ Có biên bản hội chẩn khoa.

+ Tư vấn nguy cơ của thủ thuật CDTK.

+ Có đơn xin bỏ thai theo mẫu.

+ Dặn tái khám sau bỏ thai, hoặc trước khi muốn có thai lại, tư vấn thời điểm có thể mang thai lại.

- Nếu giữ thai: theo dõi thai kỳ, sơ sinh và trẻ đến 5 tuổi.

SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM VÀ PHỐI HỢP LÂM SÀNG

RUBELLA

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA - BỆNH VIỆN TỪ DŨ TP.HCM

A-Z. PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ XỬ TRÍ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
CHĂM SÓC HẬU PHẪU CẮT TỬ CUNG NGẢ ÂM ĐẠO
CHĂM SÓC ỐNG DẪN LƯU
CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ THAI NGOÀI TỬ CUNG
CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ NHAU BONG NON
CHỈ ĐỊNH SINH THIẾT GAI NHAU/CHỌC ỐI
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG BỔ SUNG LH TRONG KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM
KHÁM THAI
KỸ THUẬT GIẢM THAI
KỸ THUẬT GÂY MÊ NỘI KHÍ QUẢN TRONG MỔ LẤY THAI
KỸ THUẬT GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ
KỸ THUẬT GÂY TÊ TỦY SỐNG TRONG MỔ LẤY THAI
KỸ THUẬT GÂY TÊ TỦY SỐNG TRONG PHẪU THUẬT CẮT TC NGẢ ÂM ĐẠO
KỸ THUẬT XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠ
KỸ THUẬT ĐẶT VÀ THÁO DỤNG CỤ TỬ CUNG (DCTC)
KỸ THUẬT, XỬ TRÍ THAI LƯU ĐẾN HẾT 12 TUẦN
NGHIỆM PHÁP LỌT NGÔI CHỎM
NGUYÊN NHÂN, PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ RONG KINH RONG HUYẾT
NGUYÊN NHÂN, ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ÂM ĐẠO
PHÁ THAI TỪ TUẦN THỨ 13 ĐẾN HẾT TUẦN THỨ 18 BẰNG PHƯƠNG PHÁP NONG VÀ GẮP
PHÁ THAI ĐẾN HẾT 12 TUẦN BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÚT CHÂN KHÔNG
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SA CÁC TẠNG VÙNG CHẬU
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ NGÔI BẤT THƯỜNG
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ BÍ TIỂU SAU SINH MỔ
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ CHUYỂN DẠ SINH NON
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ CHĂM SÓC CHUNG HẬU PHẪU
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG QUÁ KÍCH BUỒNG TRỨNG
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ HỞ EO TỬ CUNG
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAI
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TĂNG SINH NỘI MẠC TỬ CUNG
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ U XƠ TỬ CUNG
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VIÊM SINH DỤC DO HERPES
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
PHÁC ĐỒ KỸ THUẬT PHÁ THAI BẰNG THUỐC TỪ 13 ĐẾN HẾT 22 TUẦN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN TIỀN MÃN KINH VÀ MÃN KINH
PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM ĐỐI VỚI SẢN PHỤ BỊ BỆNH HẸP VAN 2 LÁ
RUBELLA VÀ THAI KỲ
SƠ ĐỒ HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO
SỐT SAU MỔ LẤY THAI
SỬ DỤNG OXYTOCIN TRONG CHUYỂN DẠ
THUỐC CẤY TRÁNH THAI - QUY TRÌNH KỸ THUẬT
THUỐC TIÊM TRÁNH THAI DMPA
TRIỆT SẢN NAM BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẮT VÀ CẮT ỐNG DẪN TINH
TƯ VẤN VỀ PHÁ THAI
TẮC RUỘT SAU MỔ
VIÊM PHÚC MẠC SAU PHẪU THUẬT SẢN PHỤ KHOA
XỬ TRÍ THAI THỨ HAI TRONG SONG THAI
ĐIỀU KIỆN, KỸ THUẬT PHÁ THAI BẰNG THUỐC ĐẾN HẾT 9 TUẦN