CLOZAPIN LÀ GÌ , CÔNG DỤNG, CÁCH PHỐI HỢP , TƯƠNG TÁC, CHÚ Ý SỬ DỤNG


Thuốc an thần kinh, dẫn chất của dibenzodiazepin, dùng trong điều trị tâm thần phân liệt mạn tính nặng, kháng với các thuốc an thần kinh khác. Clozapin có thể gây mất bạch cầu hạt gây tử vong trong 1-2% trường hợp, nên cần có sự theo dõi đặc biệt

CÁC THUỐC TRONG NHÓM
CLOZAPIN viên nén 25 mg; 100 mg
Leponex viên nén 25 mg; 100 mg
CHÚ Ý KHI CHỈ ĐỊNH THUỐC
Chống chỉ định: mức độ 4
ăn uống -rượu: Do tương tác giữa thuốc này với rượu ethylic.
Glocom: Do tính kháng cholinergic của thuốc.
Bệnh về máu: Nguy cơ giảm bạch cầu hạt nghiêm trọng.
Phì đại tuyến tiền liệt/ u tuyến tiền liệt: Do tính kháng cholinergic của thuốc.
Suy tim: Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn.
Suy gan: Trong suy gan nặng, do chuyển hoá của thuốc.
Suy thận: Trong suy thận nặng, do chuyển hoá của thuốc.
Cân nhắc nguy cơ/ lợi ích: mức độ 3

Thời ký cho con bú: Do thận trọng, nên tránh.
Thời kỳ mang thai: Vì thiếu dữ liệu, giới hạn thời gian dùng thuốc. Theo dõi về tiêu hoá và thần kinh ở trẻ sơ sinh.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4
Ritonavir
Phân tích: Nguy cơ hiệp đồng các tác dụng độc về máu, kèm mất bạch cầu hạt.
Xử lý: Không kê đơn phối hợp này. Nghĩ cách thay thế ritonavir
Cân nhắc nguy cơ/ lợi ích: mức độ 3
Carbamazepin
Phân tích: Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương dẫn đến tăng tác dụng an thần. Tương tác dược lý. Với clozapin, tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt.
Xử lý: Lưu ý tương tác này để điều chỉnh liều của hai thuốc, nếu cần phối hợp này. Nghĩ đến giảm tỉnh táo ở người lái xe và người sử dụng máy móc. Khuyên không uống rượu và không tự ý dùng thuốc hoặc các chế phẩm chứa rượu.
Tương tác cần thận trọng: mức độ 2
Amphotericin B
Phân tích: Phối hợp amphotericin B tiêm với các chất độc với tuỷ xương bắt buộc phải thật thận trọng. Nguy cơ thiếu máu hoặc các rối loạn huyết học khác.
Xử lý: Khi cần phối hợp thuốc, nên theo dõi cẩn thận huyết đồ và tiến hành giảm liều, nếu cần thiết.
Azathioprin
Phân tích: Nguy cơ tăng độc tính về máu do ức chế tuỷ xương, do tác dụng hiệp đồng, có thể dẫn đến mất bạch cầu hạt. Chỉ dùng clozapin đơn độc cũng có thể mất bạch cầu hạt nghiêm trọng, thậm chí gây tử vong (độc tính miễn dịch).
Xử lý: Nếu cần phối hợp, nên dùng các liều thấp cho từng thuốc. Không gì cho phép tiên đoán sự xuất hiện mất bạch cầu hạt với clozapin. Việc theo dõi cẩn thận huyết đồ, thực hiện bình thường khi dùng một thuốc kìm tế bào, vẫn có giá trị. Tuy nhiên người bệnh phải được thông báo là nếu bị sốt nhẹ, viêm họng và loét miệng, thì phải ngừng điều trị bằng clozapin.
Barbituric; carbamat hoặc thuốc tương tự; oxaflozan; primidon hoặc dẫn chất; thuốc ức chế thần kinh trung ương các loại
Phân tích: Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, dẫn đến tăng tác dụng an thần. Tương tác dược lực.
Xử lý: Lưu ý nguy cơ này để điều chỉnh liều của hai thuốc. Nghĩ đến giảm tỉnh táo ở người lái xe và người sử dụng máy móc. Khuyên không uống rượu và không dùng thuốc hoặc các chế phẩm có rượu.
Benzamid; bepridil; bretylium; angiotensin; clonidin hoặc thuốc tương tự; diazoxyd; dihydropyridin; diltiazem; furosemid hoặc thuốc tương tự; guanethidin hoặc thuốc tương tự; methyldopa; nitrat chống đau thắt ngực; reserpin; sotalol; thuốc an thần kinh các loại; thuốc chẹn beta; thuốc lợi tiểu giữ kali; thuốc lợi tiểu thải kali; verapamil; thuốc ức chế enzym chuyển dạng
Phân tích: Nguy cơ làm tăng tác dụng giảm huyết áp .
Xử lý: Theo dõi huyết áp động mạch và điều chỉnh liều của thuốc chống tăng huyết áp lựa chọn ban đầu, trong khi điều trị và khi ngừng điều trị với clozapin.
Butyrophenon
Phân tích: Tăng tác dụng giảm huyết áp của những thuốc này.
Xử lý: Nếu cần phối hợp, nên tăng cường theo dõi huyết áp động mạch, trong và sau khi ngừng điều trị một trong hai thuốc. Điều chỉnh liều tuỳ trường hợp. Nhấn mạnh về kế hoạch dùng thuốc và sự tuân thủ kế hoạch. Đặc biệt cảnh giác ở người bệnh cao tuổi.
Carmustin hoặc dẫn chất; cisplatin hoặc dẫn chất; colchicin hoặc dẫn chất; cyclophosphamid hoặc thuốc tương tự; dactinomycin; fluoro-5-uracil; ganciclovir; interferon alpha tái tổ hợp; levamisol; melphalan; methotrexat; phenicol; thuốc chống ung thư các loại
Phân tích: Nguy cơ tăng độc tính về máu, do ức chế tuỷ xương, do tác dụng hiệp đồng, có thể dẫn đến mất bạch cầu hạt. Với clozapin chỉ dùng đơn độc, cũng có thể mất bạch cầu hạt nghiêm trọng, thậm chí gây tử vong (độc tính miễn dịch).
Xử lý: Tránh phối hợp. Nếu cần phối hợp, dùng các liều thấp cho mỗi thuốc. Không gì cho phép tiên đoán mất bạch cầu hạt với clozapin. Sự theo dõi cẩn thận huyết đồ, thực hiện bình thường khi sử dụng một thuốc kìm tế bào, vẫn có giá trị. Tuy nhiên người bệnh phải được thông báo là nếu sốt nhẹ, viêm họng và loét miệng thì phải ngừng điều trị.
Disopyramid; phenothiazin; thuốc kháng histamin kháng H1, an thần
Phân tích: Tăng tác dụng kháng cholinergic do hiệp đồng các tác dụng không mong muốn. Những tác dụng này biểu hiện bằng sự tăng nguy cơ bí tiểu tiện, khô miệng và táo bón.
Xử lý: Các bất tiện của loại thuốc này cần được lưu ý. Nếu phối hợp này, phải được thực hiện theo mục tiêu điều trị, cần thông báo cho người bệnh về những bất tiện này. Tránh dùng cho người có vấn đề về tuyến tiền liệt và người bị glocom.
Doxorubicin hoặc dẫn chất; procarbazin; thiotepa; vincristin hoặc thuốc tương tự
Phân tích: Nguy cơ tăng độc tính về máu do ức chế tuỷ xương, do tác dụng hiệp đồng, có thể dẫn đến mất bạch cầu hạt. Chỉ dùng clozapin đơn độc cũng có thể bị mất bạch cầu hạt nghiêm trọng, thậm chí gây tử vong (độc tính miễn dịch).
Xử lý: Nếu cần phối hợp, nên dùng liều thấp cho từng thuốc. Không gì cho phép tiên đoán sự xuất hiện mất bạch cầu hạt với clozapin. Việc theo dõi cẩn thận huyết đồ, thực hiện bình thường khi dùng một thuốc kìm tế bào, vẫn có giá trị. Tuy nhiên, người bệnh phải được thông báo là nếu sốt nhẹ, viêm họng và loét miệng, thì phải ngừng điều trị với clozapin.
Interleukin 2 tái tổ hợp
Phân tích: Phối hợp hai thuốc ức chế tuỷ xương.
Xử lý: Interleukin là thuốc chỉ có thể sử dụng ở cơ sở chuyên khoa, vì mức nghiêm trọng của bệnh. Các tương tác phải được cân nhắc vì mọi chức năng của cơ thể phải được theo dõi thường xuyên. Bắt buộc phải theo dõi huyết đồ.
Lithi
Phân tích: Nguy cơ tăng độc tính thần kinh (ngất xỉu, lú lẫn, loạn vận động...) do cơ chế chưa rõ.
Xử lý: Nếu cần phối hợp, chủ yếu phải theo dõi lâm sàng. Khi xuất hiện các triệu chứng, thay đổi cách điều trị.
Mercaptopurin; penicilamin hoặc thuốc tương tự
Phân tích: Nguy cơ tăng độc tính về máu do ức chế tuỷ xương, do tác dụng hiệp đồng, có thể dẫn đến mất bạch cầu hạt. Chỉ dùng clozapin đơn độc cũng có thể bị mất bạch cầu hạt nghiêm trọng, thậm chí gây tử vong (độc tính miễn dịch).
Xử lý: Nếu cần phối hợp, nên dùng các liều thấp cho từng thuốc. Không gì cho phép tiên đoán sự xuất hiện mất bạch cầu hạt với clozapin. Việc theo dõi cẩn thận huyết đồ, thực hiện bình thường khi dùng một thuốc kìm tế bào, vẫn có giá trị. Tuy nhiên, người bệnh phải được thông báo là nếu sốt nhẹ, viêm họng và loét miệng phải ngừng điều trị với clozapin.
Phenytoin
Phân tích: Tương tác dược động học về chuyển hoá thuốc: tăng chuyển hoá clozapin do cảm ứng enzym, có thể dẫn đến thất bại điều trị của thuốc hướng thần.
Xử lý: Lưu ý đến hậu quả của tương tác ngay khi bắt đầu điều trị bằng phenytoin; nên biết rằng sự cảm ứng enzym chỉ biểu hiện 8-10 ngày sau lúc bắt đầu điều trị mà không xẩy ra tức thì.
Pentostatin
Phân tích: Dùng đồng thời hai thuốc ức chế tuỷ xương có thể dẫn đến rối loạn huyết học nặng, tuỳ theo độ dài thời gian điều trị.
Xử lý: Phối hợp cần được theo dõi về mặt huyết học, sau khi lưu ý đến bối cảnh điều trị.
Thuốc giãn mạch chống tăng huyết áp
Phân tích: Nguy cơ làm tăng tác dụng giảm huyết áp.
Xử lý: Theo dõi huyết áp động mạch và điều chỉnh liều của thuốc chống tăng huyết áp lựa chọn ban đầu, trong khi điều trị và khi ngừng điều trị phối hợp.
Rượu
Phân tích: Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, dẫn đến tăng tác dụng an thần. Tương tác dược lý.
Xử lý: Lưu ý tương tác này để điều chỉnh liều của hai thuốc, nếu cần phối hợp này. Nghĩ đến giảm tỉnh táo ở người lái xe và người sử dụng máy móc. Khuyên không uống rượu và không tự ý dùng thuốc hoặc các chế phẩm
chứa rượu.
Zidovudin
Phân tích: Phối hợp zidovudin với các chất độc với tuỷ xương khác buộc phải thận trọng. Nguy cơ thiếu máu hoặc các rối loạn huyết học khác.
Xử lý: Khi cần phối hợp, theo dõi cẩn thận huyết đồ và nếu cần, phải giảm liều.

Tương tác cần thận trọng: mức độ 2
Benzodiazepin
Phân tích: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương, dẫn đến tăng tác dụng an thần. Tương tác dược lực.
Xử lý: Phải tính đến nguy cơ này để hiệu chỉnh liều của hai thuốc. Nghĩ đến giảm tỉnh táo ở người lái xe và người sử dụng máy móc. Khuyên không uống rượu và không tự ý dùng thuốc hoặc các chế phẩm có rượu.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc thuốc tương tự
Phân tích: Tăng các tác dụng kháng cholinergic do hiệp đồng tác dụng không mong muốn. Những tác dụng này thể hiện bằng tăng nguy cơ bí tiểu tiện, khô miệng và táo bón.
Xử lý: Cần lưu ý những bất tiện của loại thuốc này. Nếu phải phối hợp theo mục tiêu điều trị, thông báo cho người bệnh về những bất tiện này. Tránh dùng cho người có bệnh lý về tuyến tiền liệt và người bị tăng nhãn áp.

EBOOK TƯƠNG TÁC THUỐC - BỘ Y TẾ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH ĐỂ SỬ DỤNG CHO TỐT
KHÁI NIỆM VỀ TƯƠNG TÁC THUỐC
ACAMPROSAT
ACETORPHAN
ACICLOVIR
ACID ASCORBIC
ACID CHENODESOXYCHOLIC HOẶC DẪN CHẤT
ACID CROMOGLYCIC HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
ACID FOLIC HOẶC DẪN CHẤT
ACID FUSIDIC
ACID HOÁ NƯỚC TIỂU ( CÁC CHẤT)
ACTINOMYCIN D
ALOPURIOL HOẶC DẪN CHẤT
ALPROSTADIL
AMANTADIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
AMINEPTIN
AMINOGLYCOSID (NHÓM KHÁNG SINH)
AMIOGLYCOSID ĐƯỜNG UỐNG
AMIODARON
AMPHETAMIN HOẶC DẪN CHẤT
AMPHOTERICIN B
ANTIMON (Hợp chất)
APOMORPHIN
ASPARAGINASE
AZATHIOPRIN
BEPRIDIL
BETAHISTIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
BIGUANID
BIPHOSPHONAT
BRETYLIUM
BROMOCRIPTIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
BUSPIRON
BUTYROPHENON (dẫn chất)
CÁC THUỐC LOẠI CURA
CAFEIN
CALCI (muối)
CALCITONIN
CARBAMAT HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CARBAMAZEPIN
CARMUSTIN
BENZOYL PEROXYD
BENZYL BENZOAT
BENZOFURAN (dẫn chất)
BENZODIAZEPIN (dẫn chất)
BENZIMIDAZOL (dẫn chất)
BENZAMID (dẫn chất)
BARBITURIC (dẫn chất)
BACLOFEN
CEPHALOSPORIN CÓ NHÂN THIOMETHYLTETRAZOL
CEPHALOSPORIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CHOLESTYRAMIN
CHOLINERGIC
CICLOSPORIN
CIMETIDIN
CISAPRID
CISPLATIN HOẶC DẪN CHẤT
CITALOPRAM
CLONIDIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CLORHEXIDIN
CLOZAPIN
COLCHICIN HOẶC DẪN CHẤT
CORTICOID - KHOÁNG
CAROTENOID
CYCLOPHOSPHAMID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CYCLOSERIN
DANAZOL
DANTROLEN
DAPSON
DEFEROXAMIN
DESMOPRESSIN
DEXTRAN
DEXTROPROPOXYPHEN
DIACERHEIN
DIAZOXID
DIDANOSIN
DIHYDROPYRIDIN (dẫn chất)
DILTIAZEM
DIPYRIDAMOL
DISOPYRAMID
DISULFIRAM
DOXAPRAM
DOXORUBICIN HOẶC DẪN CHẤT
Độc tố CLOSTRIDIUM BOTULINUM
DỤNG CỤ TRÁNH THAI
ERGOTAMIN HOẶC DẪN CHẤT
ESTROGEN HOẶC THUỐC NGỪA THAI ESTROPROGESTOGEN
ETHAMBUTOL
ETHOSUXIMID
ETRETINAT (dẫn chất)
EUCALYPTOL
FENOVERIN
FIBRAT
FINASTERID
FLAVOXAT
FLECAINID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
FLOCTAFENIN
FLUCYTOSIN
FLUMAZENIL
FLUOR (Dẫn chất)
FLUORO-5-URACIL
FLUOXETIN
FLUVOXAMIN
FOSCARNET
FOSFOMYCIN
FUROSEMID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
FUSAFUNGIN
GANCICLOVIR
GLUCAGON
GLUCOCORTICOID
GLUTETHIMID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
GLYCOSID TRỢ TIM
GONADOTROPHIN NHAU THAI
GONADOTROPHIN CÓ HOẠT TÍNH FSH
GRISEOFULVIN
GUANETHIDIN
HALOFANTRIN
HEPARIN HOẶC CÁC DẠNG PHÂN TỬ THẤP
HEPARIN TỔNG HỢP
HEPTAMINOL
HISTAMIN HOẶC DẪN CHẤT
HORMON CHỐNG LỢI TIỂU HOẶC DẪN CHẤT
HORMON TĂNG TRƯỞNG HOẶC DẪN CHẤT
HORMON TUYẾN GIÁP
HUYẾT THANH KHÁC LOẠI ĐẶC HIỆU
HYDROXYQUINOLEIN (Dẫn chất)
IDOXURIDIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
IDROCILAMID
IMMUNOGLOBULIN KHÁNG TẾ BÀO LYMPHO
IMMUNOGLOBULIN NGƯỜI
INDINAVIR
INDOMETACIN HOẶC DẪN CHẤT
INSULIN
INTERFERON ALPHA TÁI TỔ HỢP
INTERLEUKIN 2 TÁI TỔ HỢP
ISONIAZID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
KALI (muối)
KHÁNG SINH POLYPEPTID
LAMIVUDIN
LANSOPRAZOL
LEVODOPA
LIDOCAIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
LINCOSAMID
LIPID (nhũ dịch tiêm truyền)
LITHI (muối)
LOPERAMID
LỢI TIỂU GIỮ KALI
LỢI TIỂU THẢI KALI
LỢI TIỂU THẨM THẤU
LƯU HUỲNH
MACROLID
MAGNESI (muối)
MEDIFOXAMIN
MELPHALAN
MERCAPTOPURIN
METHADON
METHENAMIN
METHOTREXAT
METHYLDOPA
METHYSERGID
MEXILETIN
MIANSERIN
MIFEPRISTON
MODAFINIL
MOLSIDOMIN
MUROMONAB CD3
NAFTIDROFURYL
NATRI VALPROAT HOẶC DẪN CHẤT
NELFINAVIR
NHỰA TRAO ĐỔI CATION
NICORANDIL
NICOTIN
NILUTAMID
NIRIDAZOL
NITROFURAN
NITROIMIDAZOL HOẶC DẪN CHẤT
NITROXOLIN
OCTREOTÍD HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
OMEPRAZOL
OXAFLOZAN
OXITRIPTAN
OXYTOCIN
PAPAVERIN HOẶC DẪN CHẤT
PARACETAMOL
PAROXETIN
PENICILAMIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
PENICILIN
PENTAGASTRIN
PENTAMIDIN
PENTOSTATIN
PENTOXYFYLIN
PHENAZON
PHENICOL
PHENOTHIAZIN
PHENYTOIN
PHOSPHO HOẶC PHOSPHAT
PINAVERIUM BROMID
PIPERAZIN
PIRIBEDIL
PRALIDOXIM
PRAZIQUANTEL
PRIMIDON
PROBENECID
PROCARBAZIN
PROGABID
PROGESTOGEN HOẶC DẪN CHẤT
PROPAFENON
PROSTAGLANDIN CHỐNG LOÉT
PROSTAGLANDIN TRONG PHỤ KHOA
PROTAMIN
PYRANTEL HOẶC DẪN CHẤT
PYRAZINAMID
PYRAZOL HOẶC DẪN CHẤT
PYRETHRIN HOẶC DẪN CHẤT
PYRIDOXIN
PYRIMETHAMIN
QUINIDIN HOẶC DẪN CHẤT
QUININ HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
QUINOLON
RANITIDIN
RIFABUTIN
RIFAMPICIN
RITONAVIR
RƯỢU
SALICYLAT (dẫn chất)
SAQUINAVIR
SERMORELIN
SOTALOL
SPARFLOXACIN
SULFAMID CHỐNG TIỂU ĐƯỜNG
SUCRALFAT
SUCCINIMID
STEROID GÂY ĐỒNG HOÁ, ALKYL HOÁ Ở C17
SULFAMID KHÁNG KHUẨN
SULFASALAZIN
SUMATRIPTAN
SYNERGISTIN
TACRIN
TACROLIMUS
TAMOXIFEN
TEICOPLANIN
TERBINAFIN
TETRACOSACTID
TETRACYCLIN
THEOPHYLIN HOẶC DẪN CHẤT
THIOTEPA
THUỐC AN THẦN KINH CÁC LOẠI
THUỐC BẢO VỆ CHỐNG ÁNH SÁNG
THUỐC CẢM ỨNG GÂY RỤNG TRỨNG LOẠI CLOMIFEN
Thuốc cầm máu
Thuốc chẹn alpha
Thuốc chẹn Alpha - Beta
Thuốc chẹn beta
Thuốc chống đau thắt ngực nitrat
Thuốc uống chống đông máu kháng vitamin K
Thuốc chống hen
Thuốc chống ho không opi
Thuốc chống nấm dẫn xuất imidazol
Thuốc chống nấm khác
Thuốc chống sốt rét
Thuốc chống suy nhược kích thích tâm thần
Thuốc chống tăng huyết áp loại liệt hạch
Thuốc ức chế tiêu fibrin
Thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc thuốc tương tự
Thuốc chống ung thư các loại
Thuốc chống vẩy nến dùng tại chỗ
Thuốc chống viêm không steroid
Thuốc chủ vận của morphin
Thuốc vừa chủ vận vừa đối kháng với morphin
Thuốc cường giao cảm alpha và beta
Thuốc cường thần kinh giao cảm beta
Các thuốc trong nhóm
Thuốc diện hoạt tổng hợp tác dụng ở phổi
Thuốc đối kháng morphin
Thuốc đối kháng thụ thể HT3
Thuốc đối quang có baryt
Thuốc đối quang có iod
Thuốc gây mẫn cảm ánh sáng
Thuốc gây xơ cứng tĩnh mạch
Thuốc giãn mạch chống tăng huyết áp
Thuốc hạ lipid máu các loại
Thuốc kháng acid uống, thuốc bao niêm mạc và hấp phụ
Thuốc kháng cholinergic
Thuốc kháng giáp tổng hợp
Thuốc kháng histamin kháng H1 có tác dụng an thần gây buồn ngủ
Thuốc kháng histamin kháng H1 không an thần
Thuốc kiềm hoá nước tiểu
Thuốc làm tan huyết khối
Thuốc làm thay đổi chất nhầy phế quản
THUỐC GÂY MÊ BARBITURIC
THUỐC GÂY MÊ VÀ TIỀN MÊ
THUỐC GÂY MÊ BAY HƠI CHỨA HALOGEN
THUỐC NHUẬN TRÀNG KÍCH THÍCH
THUỐC NHUẬN TRÀNG LÀM MỀM
THUỐC NHUẬN TRÀNG LÀM TRƠN
THUỐC NHUẬN TRÀNG NHẦY VÀ THẨM THẤU
THUỐC NGỪA THAI DIỆT TINH TRÙNG
THUỐC SÁT KHUẨN DẪN CHẤT AMONI BẬC BỐN
THUỐC SÁT KHUẨN CÓ IOD
THUỐC SÁT KHUẨN MUỐI KIM LOẠI
THUỐC SÁT KHUẨN CÓ THUỶ NGÂN
THUỐC SÁT KHUẨN KHÁC
THUỐC SẮT DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ
THUỐC TĂNG ÔXY NÃO
THUỐC TIÊU LỚP SỪNG
CÁC THUỐC TRỢ ĐẺ, DẪN CHẤT CỦA NẤM CỰA GÀ
THUỐC TRỢ HÔ HẤP
THUỐC TRỢ TIM BUPYRIDINIC
THUỐC TRỪ SÂU CLOR HỮU CƠ
THUỐC ỨC CHẾ ENZYM CHUYỂN DẠNG ANGIOTENSIN
THUỐC ỨC CHẾ HMG-COA REDUCTASE (CÁC STATIN)
THUỐC ỨC CHẾ MAO typ A
THUỐC ỨC CHẾ MAO typ b
THUỐC ỨC CHẾ MAO KHÔNG CHỌN LỌC
THUỐC ỨC CHẾ HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG – CÁC LOẠI
TICLOPIDIN
TRH (hormon giải phóng hormon kích thích tuyến giáp, THYROTROPHINE RELEASING HORMONE)
TRIMEBUTIN
TRIMETHOPRIM
VACCIN SỐNG GIẢM ĐỘC LỰC
VANCOMYCIN
Liệu pháp vàng chống thấp khớp
VERAPAMIL
VIDARABIN
VIGABATRIN
VILOXAZIN
VINCAMIN
Vincristin hoặc thuốc tương tự
VITAMIN A
VITAMIN B12
VITAMIN NHÓM B
VITAMIN NHÓM D
Yếu tố tăng trưởng bạch cầu hạt
Yếu tố tăng trưởng hồng cầu
ZALCITABIN
ZIDOVUDIN