Thuốc chống động kinh, chống đau dây thần kinh
CÁC THUỐC TRONG NHÓM
CARBAMAZEPIN viên nén 200 mg; viên bao phim 200 mg; siro 2%
Tegretol viên nén 200 mg
Tegretol siro 2%
Tegretol CR viên bao phim 200 mg
CHÚ Ý KHI CHỈ ĐỊNH THUỐC
Chống chỉ định: mức độ 4
Loạn chuyển hoá porphyrin: Tăng nguy cơ lên cơn.
Trường hợp khác: Bloc nhĩ - thất, giảm sản tủy.
Cân nhắc nguy cơ/ lợi ích: mức độ 3
Thời kỳ cho con bú: Carbamazepin qua được sữa mẹ; không nên cho con bú.
Thời kỳ mang thai: Như với mọi thuốc chống động kinh, có nguy cơ dị tật bẩm sinh, nhất là trong ba tháng đầu.
Cần theo dõi: mức độ 1
Ăn uống-rượu: Tránh uống rượu; carbamazepin làm tăng tác dụng của rượu.
Lithi
Phân tích: Nguy cơ triệu chứng độc thần kinh như ngủ lịm, yếu cơ, mất điều vận, run, tăng phản xạ ngay cả với liều bình thường, do tác dụng hiệp đồng. Người thiểu năng tuyến giáp có thể đặc biệt nhạy cảm.
Xử lý: Phối hợp này cần tránh, nhưng cũng đã được một số thầy thuốc chuyên khoa sử dụng trong một số chứng trầm cảm khó chữa.
Estrogen hoặc thuốc ngừa thai estroprogestogen
Phân tích: Tăng chuyển hoá của estroprogestogen ở gan, do cảm ứng enzym bởi carbamazepin, do đó có nguy cơ mang thai.
Xử lý: Tránh dùng các thuốc ngừa thai liều thấp và nên dùng các thuốc ngừa thai liều cao hoặc khuyên dùng một phương pháp ngừa thai khác nếu điều trị cùng với carbamazepin kéo dài (thí dụ ở phụ nữ trẻ tuổi bị động kinh), vì cảm ứng enzym không bao giờ là hiện tượng tức thì.
Macrolid
Phân tích: Nồng độ carbamazepin trong huyết thanh và độc tính có thể tăng. Cơ chế do ức chế chuyển hoá của carbamazepin ở gan, dẫn đến giảm thanh lọc thuốc này.
Xử lý: Hoặc chọn dùng các kháng sinh khác hoặc các macrolid khác không gây ảnh hưởng (roxithromycin, azithromycin...) hoặc điều chỉnh liều của carbamazepin tuỳ theo kết quả định lượng trong huyết tương. Theo dõi chặt các dấu hiệu ngộ độc nếu có.
Mefepriston
Phân tích: Nguy cơ giảm hiệu lực của liệu pháp do tăng chuyển hoá mefepriston vì cảm ứng enzym.
Xử lý: Trước tiên phải nhớ rằng cảm ứng enzym là hiện tượng chậm xuất hiện (chừng ba tuần) và chậm mất đi. Có thể xem xét tăng liều.
Progestogen hoặc dẫn chất
Phân tích: Tăng chuyển hoá của các thuốc ngừa thai progestogen ở gan do cảm ứng enzym, do đó có nguy cơ mang thai.
Xử lý: Tránh dùng các thuốc ngừa thai liều thấp và nên dùng các thuốc ngừa thai liều cao hoặc khuyên dùng một phương pháp ngừa thai khác nếu điều trị bằng chất cảm ứng này kéo dài (cảm ứng enzym không bao giờ là một hiện tượng tức thì).
Natrivalproat hoặc dẫn chất
Phân tích: Có thể tăng độc tính mà không tăng tác dụng chống động kinh. Nồng độ của valproat trong huyết tương thường giảm và nồng độ của chất chuyển hoá có hoạt tính của carbamazepin trong huyết tương thường tăng.
Xử lý: Theo dõi nồng độ các thuốc trong huyết thanh và nhận xét tác dụng chống động kinh, và độc tính khi bắt đầu, khi đang và khi ngừng điều trị bằng một trong hai thuốc. Điều chỉnh liều nếu cần.
Ritonavir
Phân tích: Nồng độ carbamazepin trong huyết thanh có thể tăng, gây tăng nguy cơ độc tính, còn nồng độ ritonavir có thể giảm, dẫn đến thất bại điều trị chống retrovirus. Cơ chế nghi có sự ức chế chuyển hoá của carbamazepin ở gan (CYP3A4), còn carbamazepin có thể gây cảm ứng chuyển hoá của ritonavir. Tương tác của carbamazepin với các chất ức chế protease khác (lopinavir, indinavir, nelfinavir, saquinavir, amprenavir) cũng xảy ra tương tự như ritonavir.
Xử lý: Theo dõi chặt chẽ nồng độ carbamazepin trong huyết thanh khi bắt đầu, khi ngừng hoặc thay đổi liều của chất ức chế protease và theo dõi đáp ứng lâm sàng với việc điều trị bằng chất ức chế protease. Điều chỉnh liều nếu cần.
Rượu
Clonidin hoặc thuốc tương tự
Phân tích: Tác dụng hiệp đồng trên hoạt tính ức chế hệ thần kinh trung ương. Chú ý đến người bệnh ngoại trú, người lái xe hoặc vận hành máy móc. Nên nhớ rằng với liều thông thường, rilmenidin không làm tăng các tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của những thuốc này.
Xử lý: Lưu ý nguy cơ này để điều chỉnh liều của hai thuốc, nếu cần phối hợp này. Nghĩ đến giảm tỉnh táo ở người lái xe và người vận hành máy móc. Khuyên không uống rượu và không tự ý dùng các thuốc hoặc các chế phẩm có rượu.
Corticoid – khoáng (Mineralocorticoid)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH ĐỂ SỬ DỤNG CHO TỐT
KHÁI NIỆM VỀ TƯƠNG TÁC THUỐC
ACAMPROSAT
ACETORPHAN
ACICLOVIR
ACID ASCORBIC
ACID CHENODESOXYCHOLIC HOẶC DẪN CHẤT
ACID CROMOGLYCIC HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
ACID FOLIC HOẶC DẪN CHẤT
ACID FUSIDIC
ACID HOÁ NƯỚC TIỂU ( CÁC CHẤT)
ACTINOMYCIN D
ALOPURIOL HOẶC DẪN CHẤT
ALPROSTADIL
AMANTADIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
AMINEPTIN
AMINOGLYCOSID (NHÓM KHÁNG SINH)
AMIOGLYCOSID ĐƯỜNG UỐNG
AMIODARON
AMPHETAMIN HOẶC DẪN CHẤT
AMPHOTERICIN B
ANTIMON (Hợp chất)
APOMORPHIN
ASPARAGINASE
AZATHIOPRIN
BEPRIDIL
BETAHISTIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
BIGUANID
BIPHOSPHONAT
BRETYLIUM
BROMOCRIPTIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
BUSPIRON
BUTYROPHENON (dẫn chất)
CÁC THUỐC LOẠI CURA
CAFEIN
CALCI (muối)
CALCITONIN
CARBAMAT HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CARBAMAZEPIN
CARMUSTIN
BENZOYL PEROXYD
BENZYL BENZOAT
BENZOFURAN (dẫn chất)
BENZODIAZEPIN (dẫn chất)
BENZIMIDAZOL (dẫn chất)
BENZAMID (dẫn chất)
BARBITURIC (dẫn chất)
BACLOFEN
CEPHALOSPORIN CÓ NHÂN THIOMETHYLTETRAZOL
CEPHALOSPORIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CHOLESTYRAMIN
CHOLINERGIC
CICLOSPORIN
CIMETIDIN
CISAPRID
CISPLATIN HOẶC DẪN CHẤT
CITALOPRAM
CLONIDIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CLORHEXIDIN
CLOZAPIN
COLCHICIN HOẶC DẪN CHẤT
CORTICOID - KHOÁNG
CAROTENOID
CYCLOPHOSPHAMID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CYCLOSERIN
DANAZOL
DANTROLEN
DAPSON
DEFEROXAMIN
DESMOPRESSIN
DEXTRAN
DEXTROPROPOXYPHEN
DIACERHEIN
DIAZOXID
DIDANOSIN
DIHYDROPYRIDIN (dẫn chất)
DILTIAZEM
DIPYRIDAMOL
DISOPYRAMID
DISULFIRAM
DOXAPRAM
DOXORUBICIN HOẶC DẪN CHẤT
Độc tố CLOSTRIDIUM BOTULINUM
DỤNG CỤ TRÁNH THAI
ERGOTAMIN HOẶC DẪN CHẤT
ESTROGEN HOẶC THUỐC NGỪA THAI ESTROPROGESTOGEN
ETHAMBUTOL
ETHOSUXIMID
ETRETINAT (dẫn chất)
EUCALYPTOL
FENOVERIN
FIBRAT
FINASTERID
FLAVOXAT
FLECAINID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
FLOCTAFENIN
FLUCYTOSIN
FLUMAZENIL
FLUOR (Dẫn chất)
FLUORO-5-URACIL
FLUOXETIN
FLUVOXAMIN
FOSCARNET
FOSFOMYCIN
FUROSEMID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
FUSAFUNGIN
GANCICLOVIR
GLUCAGON
GLUCOCORTICOID
GLUTETHIMID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
GLYCOSID TRỢ TIM
GONADOTROPHIN NHAU THAI
GONADOTROPHIN CÓ HOẠT TÍNH FSH
GRISEOFULVIN
GUANETHIDIN
HALOFANTRIN
HEPARIN HOẶC CÁC DẠNG PHÂN TỬ THẤP
HEPARIN TỔNG HỢP
HEPTAMINOL
HISTAMIN HOẶC DẪN CHẤT
HORMON CHỐNG LỢI TIỂU HOẶC DẪN CHẤT
HORMON TĂNG TRƯỞNG HOẶC DẪN CHẤT
HORMON TUYẾN GIÁP
HUYẾT THANH KHÁC LOẠI ĐẶC HIỆU
HYDROXYQUINOLEIN (Dẫn chất)
IDOXURIDIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
IDROCILAMID
IMMUNOGLOBULIN KHÁNG TẾ BÀO LYMPHO
IMMUNOGLOBULIN NGƯỜI
INDINAVIR
INDOMETACIN HOẶC DẪN CHẤT
INSULIN
INTERFERON ALPHA TÁI TỔ HỢP
INTERLEUKIN 2 TÁI TỔ HỢP
ISONIAZID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
KALI (muối)
KHÁNG SINH POLYPEPTID
LAMIVUDIN
LANSOPRAZOL
LEVODOPA
LIDOCAIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
LINCOSAMID
LIPID (nhũ dịch tiêm truyền)
LITHI (muối)
LOPERAMID
LỢI TIỂU GIỮ KALI
LỢI TIỂU THẢI KALI
LỢI TIỂU THẨM THẤU
LƯU HUỲNH
MACROLID
MAGNESI (muối)
MEDIFOXAMIN
MELPHALAN
MERCAPTOPURIN
METHADON
METHENAMIN
METHOTREXAT
METHYLDOPA
METHYSERGID
MEXILETIN
MIANSERIN
MIFEPRISTON
MODAFINIL
MOLSIDOMIN
MUROMONAB CD3
NAFTIDROFURYL
NATRI VALPROAT HOẶC DẪN CHẤT
NELFINAVIR
NHỰA TRAO ĐỔI CATION
NICORANDIL
NICOTIN
NILUTAMID
NIRIDAZOL
NITROFURAN
NITROIMIDAZOL HOẶC DẪN CHẤT
NITROXOLIN
OCTREOTÍD HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
OMEPRAZOL
OXAFLOZAN
OXITRIPTAN
OXYTOCIN
PAPAVERIN HOẶC DẪN CHẤT
PARACETAMOL
PAROXETIN
PENICILAMIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
PENICILIN
PENTAGASTRIN
PENTAMIDIN
PENTOSTATIN
PENTOXYFYLIN
PHENAZON
PHENICOL
PHENOTHIAZIN
PHENYTOIN
PHOSPHO HOẶC PHOSPHAT
PINAVERIUM BROMID
PIPERAZIN
PIRIBEDIL
PRALIDOXIM
PRAZIQUANTEL
PRIMIDON
PROBENECID
PROCARBAZIN
PROGABID
PROGESTOGEN HOẶC DẪN CHẤT
PROPAFENON
PROSTAGLANDIN CHỐNG LOÉT
PROSTAGLANDIN TRONG PHỤ KHOA
PROTAMIN
PYRANTEL HOẶC DẪN CHẤT
PYRAZINAMID
PYRAZOL HOẶC DẪN CHẤT
PYRETHRIN HOẶC DẪN CHẤT
PYRIDOXIN
PYRIMETHAMIN
QUINIDIN HOẶC DẪN CHẤT
QUININ HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
QUINOLON
RANITIDIN
RIFABUTIN
RIFAMPICIN
RITONAVIR
RƯỢU
SALICYLAT (dẫn chất)
SAQUINAVIR
SERMORELIN
SOTALOL
SPARFLOXACIN
SULFAMID CHỐNG TIỂU ĐƯỜNG
SUCRALFAT
SUCCINIMID
STEROID GÂY ĐỒNG HOÁ, ALKYL HOÁ Ở C17
SULFAMID KHÁNG KHUẨN
SULFASALAZIN
SUMATRIPTAN
SYNERGISTIN
TACRIN
TACROLIMUS
TAMOXIFEN
TEICOPLANIN
TERBINAFIN
TETRACOSACTID
TETRACYCLIN
THEOPHYLIN HOẶC DẪN CHẤT
THIOTEPA
THUỐC AN THẦN KINH CÁC LOẠI
THUỐC BẢO VỆ CHỐNG ÁNH SÁNG
THUỐC CẢM ỨNG GÂY RỤNG TRỨNG LOẠI CLOMIFEN
Thuốc cầm máu
Thuốc chẹn alpha
Thuốc chẹn Alpha - Beta
Thuốc chẹn beta
Thuốc chống đau thắt ngực nitrat
Thuốc uống chống đông máu kháng vitamin K
Thuốc chống hen
Thuốc chống ho không opi
Thuốc chống nấm dẫn xuất imidazol
Thuốc chống nấm khác
Thuốc chống sốt rét
Thuốc chống suy nhược kích thích tâm thần
Thuốc chống tăng huyết áp loại liệt hạch
Thuốc ức chế tiêu fibrin
Thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc thuốc tương tự
Thuốc chống ung thư các loại
Thuốc chống vẩy nến dùng tại chỗ
Thuốc chống viêm không steroid
Thuốc chủ vận của morphin
Thuốc vừa chủ vận vừa đối kháng với morphin
Thuốc cường giao cảm alpha và beta
Thuốc cường thần kinh giao cảm beta
Các thuốc trong nhóm
Thuốc diện hoạt tổng hợp tác dụng ở phổi
Thuốc đối kháng morphin
Thuốc đối kháng thụ thể HT3
Thuốc đối quang có baryt
Thuốc đối quang có iod
Thuốc gây mẫn cảm ánh sáng
Thuốc gây xơ cứng tĩnh mạch
Thuốc giãn mạch chống tăng huyết áp
Thuốc hạ lipid máu các loại
Thuốc kháng acid uống, thuốc bao niêm mạc và hấp phụ
Thuốc kháng cholinergic
Thuốc kháng giáp tổng hợp
Thuốc kháng histamin kháng H1 có tác dụng an thần gây buồn ngủ
Thuốc kháng histamin kháng H1 không an thần
Thuốc kiềm hoá nước tiểu
Thuốc làm tan huyết khối
Thuốc làm thay đổi chất nhầy phế quản
THUỐC GÂY MÊ BARBITURIC
THUỐC GÂY MÊ VÀ TIỀN MÊ
THUỐC GÂY MÊ BAY HƠI CHỨA HALOGEN
THUỐC NHUẬN TRÀNG KÍCH THÍCH
THUỐC NHUẬN TRÀNG LÀM MỀM
THUỐC NHUẬN TRÀNG LÀM TRƠN
THUỐC NHUẬN TRÀNG NHẦY VÀ THẨM THẤU
THUỐC NGỪA THAI DIỆT TINH TRÙNG
THUỐC SÁT KHUẨN DẪN CHẤT AMONI BẬC BỐN
THUỐC SÁT KHUẨN CÓ IOD
THUỐC SÁT KHUẨN MUỐI KIM LOẠI
THUỐC SÁT KHUẨN CÓ THUỶ NGÂN
THUỐC SÁT KHUẨN KHÁC
THUỐC SẮT DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ
THUỐC TĂNG ÔXY NÃO
THUỐC TIÊU LỚP SỪNG
CÁC THUỐC TRỢ ĐẺ, DẪN CHẤT CỦA NẤM CỰA GÀ
THUỐC TRỢ HÔ HẤP
THUỐC TRỢ TIM BUPYRIDINIC
THUỐC TRỪ SÂU CLOR HỮU CƠ
THUỐC ỨC CHẾ ENZYM CHUYỂN DẠNG ANGIOTENSIN
THUỐC ỨC CHẾ HMG-COA REDUCTASE (CÁC STATIN)
THUỐC ỨC CHẾ MAO typ A
THUỐC ỨC CHẾ MAO typ b
THUỐC ỨC CHẾ MAO KHÔNG CHỌN LỌC
THUỐC ỨC CHẾ HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG – CÁC LOẠI
TICLOPIDIN
TRH (hormon giải phóng hormon kích thích tuyến giáp, THYROTROPHINE RELEASING HORMONE)
TRIMEBUTIN
TRIMETHOPRIM
VACCIN SỐNG GIẢM ĐỘC LỰC
VANCOMYCIN
Liệu pháp vàng chống thấp khớp
VERAPAMIL
VIDARABIN
VIGABATRIN
VILOXAZIN
VINCAMIN
Vincristin hoặc thuốc tương tự
VITAMIN A
VITAMIN B12
VITAMIN NHÓM B
VITAMIN NHÓM D
Yếu tố tăng trưởng bạch cầu hạt
Yếu tố tăng trưởng hồng cầu
ZALCITABIN
ZIDOVUDIN