Dẫn chất xanthin, giãn phế quản và hồi sức hô hấp
AMINOPHYLLIN dung dịch tiêm 25 mg/mL; dung dịch tiêm tĩnh mạch 4,8%
Aminophylline dung dịch tiêm 25 mg/mL
Diaphyllin dung dịch tiêm tĩnh mạch 4,8% x 5mL
THEOPHYLLIN nang 100 mg ; 200 mg ; siro 1% x 200 mL ; viên nén 100 mg; 175 mg; viên nén giải phóng chậm 100 mg
Asmacort viên nén 65mg (phối hợp với dexamethason và phenobarbital)
Dilatrane nang 100 mg ; 200 mg ; siro 1% x 200 mL
Theolair LP viên nén 100 mg; 175 mg
Theostat viên nén giải phóng chậm 100 mg
CHÚ Ý KHI CHỈ ĐỊNH THUỐC
Thời kỳ cho con bú: Theophylin qua được sữa; trẻ em bú sữa sẽ nhận được 10% đến 15% liều dùng của người mẹ, nên có thể bị kích thích và mất ngủ.
Trẻ em: Theophylin có phạm vi điều trị hẹp và tai biến quá liều hay gặp là tăng kích thích, vật vã, co giật, nôn, có thể để lại những di chứng thần kinh vĩnh viễn. Tránh dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi, trừ trường hợp dùng để dự phòng cơn ngừng thở nguyên phát của trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Các trường hợp khác: Quá mẫn với theophylin.
Ăn uống - rượu: Khi ngộ độc rượu, nửa đời của theophylin sẽ tăng do ức chế enzym.
Thời kỳ mang thai: Có thể dùng theophylin cho người mang thai, nhưng nếu dùng ở cuối thai kỳ, có thể thấy nhịp tim nhanh, kích thích ở trẻ mới sinh.
Phì đại tuyến tiền liệt; u tuyến tiền liệt: Nguy cơ bí tiểu tiện.
Động kinh: Do nguy cơ co giật khi quá liều
Acyclovir
Phân tích: Phối hợp với acyclovir, nồng độ theophylin trong huyết tương tăng lên, làm tăng tác dụng dược lý và các tác dụng phụ. Có thể là acyclovir đã ức chế sự chuyển hoá oxy hoá của theophylin.
Xử lý: Theo dõi chặt nồng độ theophylin trong huyết tương và các tác dụng phụ có thể xảy ra ở người bệnh khi dùng đồng thời với acyclovir. Nếu cần thì hiệu chỉnh liều dùng theophylin.
Adenosin
Phân tích: Theophylin với các tác dụng của adenosin trên tim mạch cơ chế chưa rõ, nhưng người ta biết là theophylin đối kháng với thụ thể của adenosin.
Xử lý: Do hiệu quả của adenosin dùng với liều tiêu chuẩn trên điều trị nhịp nhanh thất bị giảm, nên cần đánh giá đáp ứng với thuốc và nếu cần phải dùng với liều cao hơn.
Disulfiram
Phân tích: Disulfiram làm tăng tác dụng dược lý và độc tính của theophylin thông qua việc ức chế quá trình hydroxyl hoá và khử methyl trong chuyển hoá theophylin.
Xử lý: Với người bệnh đang dùng theophylin, khi bắt đầu dùng và khi thôi dùng disulfiram, phải theo dõi nồng độ theophylin trong huyết tương và sự giảm tác dụng của theophylin. Cần điều chỉnh lại liều lượng theophylin.
Hormon tuyến giáp
Phân tích: ở người bệnh thiểu năng tuyến giáp, thường có hiện tượng giảm độ thanh lọc theophylin. Sự thanh lọc này trở về mức độ thường khi chức năng tuyến giáp bình thường hoá trở lại. Có mối tương quan dương tính giữa nồng độ thyroxin trong huyết tương với sự thanh lọc theophylin. Những người bệnh tăng năng hoặc giảm năng tuyến giáp đều bị ảnh hưởng của sự thanh lọc theophylin.
Xử lý: Đưa chức năng tuyến giáp trở về bình thường là cần để kiểm soát được sự thanh lọc theophylin. Theo dõi nồng độ theophylin và hiệu chỉnh liều nếu cần.
Macrolid
Alopurinol hoặc dẫn chất
Phân tích: Điều trị bằng alopurinol liều cao (ít nhất 600 mg/ ngày) cùng với theophylin gây giảm độ thanh lọc theophylin qua thận, và tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh.
Xử lý: Cần theo dõi chặt nồng độ theophylin trong huyết thanh và dựa vào đó, hiệu chỉnh liều lượng. Các dấu hiệu ngộ độc theophylin trên lâm sàng gồm: buồn nôn, nôn, đau thượng vị; nhức đầu, trường hợp kích thích mất ngủ; nhịp tim nhanh. Co giật thường là dấu hiệu khẳng định ngộ độc thuốc này, nhưng cũng có thể là dấu hiệu đầu tiên (đặc biệt ở trẻ em). Khuyên người bệnh gặp lại bác sĩ khi thấy dấu hiệu ngộ độc. Cần nhớ theophylin là thuốc có phạm vi điều trị hẹp.
Amantadin hoặc thuốc tương tự
Phân tích: Cần thận trọng trong phối hợp amantadin với các thuốc kích thích tâm thần, nhằm tránh các tác dụng hưng thần kiểu kích động, mất ngủ, thậm chí loạn nhịp tim.
Lansoprazol
Phân tích: Tương tác dược động học. Cần thận trọng với những thuốc bị chuyển hoá bởi cytochrom P450, vì có nguy cơ giảm hoạt tính của chúng do lansoprazol gây cảm ứng enzym, có thể dẫn tới thất bại trong điều trị.
Xử lý: Lansoprazol là thuốc tương đối mới, nên còn thiếu những nhận xét lâm sàng. Có thể xảy ra những tương tác, và nên chuyển những nhận xét lâm sàng đến Trung tâm cảnh giác thuốc. Hiệu chỉnh liều lượng theo nồng độ theophylin trong máu khi bắt đầu và khi ngừng điều trị với lansoprazol. Xem xét nguy cơ trong bối cảnh điều trị cụ thể và thông báo cho người bệnh biết. Khuyên người bệnh đến khám lại, nếu không đỡ.
Lithi
Phân tích: Tương tác dược động học. Tăng đào thải lithi qua nước tiểu.
Xử lý: Theo dõi lâm sàng. Nếu cần, điều chỉnh liều lượng theo nồng độ lithi trong máu.
Nicotin
Phân tích: Nicotin gây cảm ứng enzym; vì vậy có thể kích thích chuyển hoá một số chất, và làm giảm hiệu quả điều trị.
Xử lý: Cần cảnh giác với những thuốc có phạm vi điều trị hẹp trong khi điều trị bằng nicotin, và nếu cần xem lại liều lượng trong và sau khi điều trị. Cần nhớ cảm ứng enzym là một hiện tượng chỉ xuất hiện sau khoảng 10 ngày, khác với ức chế enzym là hiện tượng tức thì.
Nilutamid; verapamil
Phân tích: Có thể do tác dụng ức chế enzym của thuốc phối hợp, mà có nguy cơ quá liều theophylin.
Xử lý: Theo dõi lâm sàng và sinh học (đo nồng độ theophylin trong huyết thanh). Hiệu chỉnh liều lượng theo các kết quả lâm sàng và / hoặc sinh học. Khuyên người bệnh gặp lại bác sĩ nếu thấy dấu hiệu ngộ độc theophylin (buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, nhức đầu, nguy cơ co giật).
Quinolon; sparfloxacin
Tacrin
Phân tích: Tương tác dược động học, làm giảm độ thanh lọc theophylin trong huyết tương, kéo theo nguy cơ quá liều.
Xử lý: Nếu cần phối hợp thuốc, phải theo dõi nồng độ theophylin trong máu và giảm liều lượng theophylin. Phải theo dõi lâm sàng.
Thuốc chống nấm dẫn xuất imidazol
Phân tích: Trong các thuốc chống nấm dẫn chất của imidazol, chỉ có fluconazol được ghi nhận là làm giảm độ thanh lọc theophylin. Tương tác dược động học.
Xử lý: Nếu cần phối hợp thuốc, phải lưu ý đến tương tác này trước khi kê đơn theophylin, và phải hiệu chỉnh lại liều lượng trong và sau khi điều trị. Theo dõi lâm sàng và sinh học (đo nồng độ theophylin trong máu).
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH ĐỂ SỬ DỤNG CHO TỐT
KHÁI NIỆM VỀ TƯƠNG TÁC THUỐC
ACAMPROSAT
ACETORPHAN
ACICLOVIR
ACID ASCORBIC
ACID CHENODESOXYCHOLIC HOẶC DẪN CHẤT
ACID CROMOGLYCIC HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
ACID FOLIC HOẶC DẪN CHẤT
ACID FUSIDIC
ACID HOÁ NƯỚC TIỂU ( CÁC CHẤT)
ACTINOMYCIN D
ALOPURIOL HOẶC DẪN CHẤT
ALPROSTADIL
AMANTADIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
AMINEPTIN
AMINOGLYCOSID (NHÓM KHÁNG SINH)
AMIOGLYCOSID ĐƯỜNG UỐNG
AMIODARON
AMPHETAMIN HOẶC DẪN CHẤT
AMPHOTERICIN B
ANTIMON (Hợp chất)
APOMORPHIN
ASPARAGINASE
AZATHIOPRIN
BEPRIDIL
BETAHISTIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
BIGUANID
BIPHOSPHONAT
BRETYLIUM
BROMOCRIPTIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
BUSPIRON
BUTYROPHENON (dẫn chất)
CÁC THUỐC LOẠI CURA
CAFEIN
CALCI (muối)
CALCITONIN
CARBAMAT HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CARBAMAZEPIN
CARMUSTIN
BENZOYL PEROXYD
BENZYL BENZOAT
BENZOFURAN (dẫn chất)
BENZODIAZEPIN (dẫn chất)
BENZIMIDAZOL (dẫn chất)
BENZAMID (dẫn chất)
BARBITURIC (dẫn chất)
BACLOFEN
CEPHALOSPORIN CÓ NHÂN THIOMETHYLTETRAZOL
CEPHALOSPORIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CHOLESTYRAMIN
CHOLINERGIC
CICLOSPORIN
CIMETIDIN
CISAPRID
CISPLATIN HOẶC DẪN CHẤT
CITALOPRAM
CLONIDIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CLORHEXIDIN
CLOZAPIN
COLCHICIN HOẶC DẪN CHẤT
CORTICOID - KHOÁNG
CAROTENOID
CYCLOPHOSPHAMID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CYCLOSERIN
DANAZOL
DANTROLEN
DAPSON
DEFEROXAMIN
DESMOPRESSIN
DEXTRAN
DEXTROPROPOXYPHEN
DIACERHEIN
DIAZOXID
DIDANOSIN
DIHYDROPYRIDIN (dẫn chất)
DILTIAZEM
DIPYRIDAMOL
DISOPYRAMID
DISULFIRAM
DOXAPRAM
DOXORUBICIN HOẶC DẪN CHẤT
Độc tố CLOSTRIDIUM BOTULINUM
DỤNG CỤ TRÁNH THAI
ERGOTAMIN HOẶC DẪN CHẤT
ESTROGEN HOẶC THUỐC NGỪA THAI ESTROPROGESTOGEN
ETHAMBUTOL
ETHOSUXIMID
ETRETINAT (dẫn chất)
EUCALYPTOL
FENOVERIN
FIBRAT
FINASTERID
FLAVOXAT
FLECAINID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
FLOCTAFENIN
FLUCYTOSIN
FLUMAZENIL
FLUOR (Dẫn chất)
FLUORO-5-URACIL
FLUOXETIN
FLUVOXAMIN
FOSCARNET
FOSFOMYCIN
FUROSEMID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
FUSAFUNGIN
GANCICLOVIR
GLUCAGON
GLUCOCORTICOID
GLUTETHIMID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
GLYCOSID TRỢ TIM
GONADOTROPHIN NHAU THAI
GONADOTROPHIN CÓ HOẠT TÍNH FSH
GRISEOFULVIN
GUANETHIDIN
HALOFANTRIN
HEPARIN HOẶC CÁC DẠNG PHÂN TỬ THẤP
HEPARIN TỔNG HỢP
HEPTAMINOL
HISTAMIN HOẶC DẪN CHẤT
HORMON CHỐNG LỢI TIỂU HOẶC DẪN CHẤT
HORMON TĂNG TRƯỞNG HOẶC DẪN CHẤT
HORMON TUYẾN GIÁP
HUYẾT THANH KHÁC LOẠI ĐẶC HIỆU
HYDROXYQUINOLEIN (Dẫn chất)
IDOXURIDIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
IDROCILAMID
IMMUNOGLOBULIN KHÁNG TẾ BÀO LYMPHO
IMMUNOGLOBULIN NGƯỜI
INDINAVIR
INDOMETACIN HOẶC DẪN CHẤT
INSULIN
INTERFERON ALPHA TÁI TỔ HỢP
INTERLEUKIN 2 TÁI TỔ HỢP
ISONIAZID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
KALI (muối)
KHÁNG SINH POLYPEPTID
LAMIVUDIN
LANSOPRAZOL
LEVODOPA
LIDOCAIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
LINCOSAMID
LIPID (nhũ dịch tiêm truyền)
LITHI (muối)
LOPERAMID
LỢI TIỂU GIỮ KALI
LỢI TIỂU THẢI KALI
LỢI TIỂU THẨM THẤU
LƯU HUỲNH
MACROLID
MAGNESI (muối)
MEDIFOXAMIN
MELPHALAN
MERCAPTOPURIN
METHADON
METHENAMIN
METHOTREXAT
METHYLDOPA
METHYSERGID
MEXILETIN
MIANSERIN
MIFEPRISTON
MODAFINIL
MOLSIDOMIN
MUROMONAB CD3
NAFTIDROFURYL
NATRI VALPROAT HOẶC DẪN CHẤT
NELFINAVIR
NHỰA TRAO ĐỔI CATION
NICORANDIL
NICOTIN
NILUTAMID
NIRIDAZOL
NITROFURAN
NITROIMIDAZOL HOẶC DẪN CHẤT
NITROXOLIN
OCTREOTÍD HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
OMEPRAZOL
OXAFLOZAN
OXITRIPTAN
OXYTOCIN
PAPAVERIN HOẶC DẪN CHẤT
PARACETAMOL
PAROXETIN
PENICILAMIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
PENICILIN
PENTAGASTRIN
PENTAMIDIN
PENTOSTATIN
PENTOXYFYLIN
PHENAZON
PHENICOL
PHENOTHIAZIN
PHENYTOIN
PHOSPHO HOẶC PHOSPHAT
PINAVERIUM BROMID
PIPERAZIN
PIRIBEDIL
PRALIDOXIM
PRAZIQUANTEL
PRIMIDON
PROBENECID
PROCARBAZIN
PROGABID
PROGESTOGEN HOẶC DẪN CHẤT
PROPAFENON
PROSTAGLANDIN CHỐNG LOÉT
PROSTAGLANDIN TRONG PHỤ KHOA
PROTAMIN
PYRANTEL HOẶC DẪN CHẤT
PYRAZINAMID
PYRAZOL HOẶC DẪN CHẤT
PYRETHRIN HOẶC DẪN CHẤT
PYRIDOXIN
PYRIMETHAMIN
QUINIDIN HOẶC DẪN CHẤT
QUININ HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
QUINOLON
RANITIDIN
RIFABUTIN
RIFAMPICIN
RITONAVIR
RƯỢU
SALICYLAT (dẫn chất)
SAQUINAVIR
SERMORELIN
SOTALOL
SPARFLOXACIN
SULFAMID CHỐNG TIỂU ĐƯỜNG
SUCRALFAT
SUCCINIMID
STEROID GÂY ĐỒNG HOÁ, ALKYL HOÁ Ở C17
SULFAMID KHÁNG KHUẨN
SULFASALAZIN
SUMATRIPTAN
SYNERGISTIN
TACRIN
TACROLIMUS
TAMOXIFEN
TEICOPLANIN
TERBINAFIN
TETRACOSACTID
TETRACYCLIN
THEOPHYLIN HOẶC DẪN CHẤT
THIOTEPA
THUỐC AN THẦN KINH CÁC LOẠI
THUỐC BẢO VỆ CHỐNG ÁNH SÁNG
THUỐC CẢM ỨNG GÂY RỤNG TRỨNG LOẠI CLOMIFEN
Thuốc cầm máu
Thuốc chẹn alpha
Thuốc chẹn Alpha - Beta
Thuốc chẹn beta
Thuốc chống đau thắt ngực nitrat
Thuốc uống chống đông máu kháng vitamin K
Thuốc chống hen
Thuốc chống ho không opi
Thuốc chống nấm dẫn xuất imidazol
Thuốc chống nấm khác
Thuốc chống sốt rét
Thuốc chống suy nhược kích thích tâm thần
Thuốc chống tăng huyết áp loại liệt hạch
Thuốc ức chế tiêu fibrin
Thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc thuốc tương tự
Thuốc chống ung thư các loại
Thuốc chống vẩy nến dùng tại chỗ
Thuốc chống viêm không steroid
Thuốc chủ vận của morphin
Thuốc vừa chủ vận vừa đối kháng với morphin
Thuốc cường giao cảm alpha và beta
Thuốc cường thần kinh giao cảm beta
Các thuốc trong nhóm
Thuốc diện hoạt tổng hợp tác dụng ở phổi
Thuốc đối kháng morphin
Thuốc đối kháng thụ thể HT3
Thuốc đối quang có baryt
Thuốc đối quang có iod
Thuốc gây mẫn cảm ánh sáng
Thuốc gây xơ cứng tĩnh mạch
Thuốc giãn mạch chống tăng huyết áp
Thuốc hạ lipid máu các loại
Thuốc kháng acid uống, thuốc bao niêm mạc và hấp phụ
Thuốc kháng cholinergic
Thuốc kháng giáp tổng hợp
Thuốc kháng histamin kháng H1 có tác dụng an thần gây buồn ngủ
Thuốc kháng histamin kháng H1 không an thần
Thuốc kiềm hoá nước tiểu
Thuốc làm tan huyết khối
Thuốc làm thay đổi chất nhầy phế quản
THUỐC GÂY MÊ BARBITURIC
THUỐC GÂY MÊ VÀ TIỀN MÊ
THUỐC GÂY MÊ BAY HƠI CHỨA HALOGEN
THUỐC NHUẬN TRÀNG KÍCH THÍCH
THUỐC NHUẬN TRÀNG LÀM MỀM
THUỐC NHUẬN TRÀNG LÀM TRƠN
THUỐC NHUẬN TRÀNG NHẦY VÀ THẨM THẤU
THUỐC NGỪA THAI DIỆT TINH TRÙNG
THUỐC SÁT KHUẨN DẪN CHẤT AMONI BẬC BỐN
THUỐC SÁT KHUẨN CÓ IOD
THUỐC SÁT KHUẨN MUỐI KIM LOẠI
THUỐC SÁT KHUẨN CÓ THUỶ NGÂN
THUỐC SÁT KHUẨN KHÁC
THUỐC SẮT DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ
THUỐC TĂNG ÔXY NÃO
THUỐC TIÊU LỚP SỪNG
CÁC THUỐC TRỢ ĐẺ, DẪN CHẤT CỦA NẤM CỰA GÀ
THUỐC TRỢ HÔ HẤP
THUỐC TRỢ TIM BUPYRIDINIC
THUỐC TRỪ SÂU CLOR HỮU CƠ
THUỐC ỨC CHẾ ENZYM CHUYỂN DẠNG ANGIOTENSIN
THUỐC ỨC CHẾ HMG-COA REDUCTASE (CÁC STATIN)
THUỐC ỨC CHẾ MAO typ A
THUỐC ỨC CHẾ MAO typ b
THUỐC ỨC CHẾ MAO KHÔNG CHỌN LỌC
THUỐC ỨC CHẾ HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG – CÁC LOẠI
TICLOPIDIN
TRH (hormon giải phóng hormon kích thích tuyến giáp, THYROTROPHINE RELEASING HORMONE)
TRIMEBUTIN
TRIMETHOPRIM
VACCIN SỐNG GIẢM ĐỘC LỰC
VANCOMYCIN
Liệu pháp vàng chống thấp khớp
VERAPAMIL
VIDARABIN
VIGABATRIN
VILOXAZIN
VINCAMIN
Vincristin hoặc thuốc tương tự
VITAMIN A
VITAMIN B12
VITAMIN NHÓM B
VITAMIN NHÓM D
Yếu tố tăng trưởng bạch cầu hạt
Yếu tố tăng trưởng hồng cầu
ZALCITABIN
ZIDOVUDIN