CYCLOPHOSPHAMID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ LÀ GÌ , CÔNG DỤNG, CÁCH PHỐI HỢP , TƯƠNG TÁC, CHÚ Ý SỬ DỤNG


Thuốc chống ung thư, kìm tế bào, alkyl hoá

 

CÁC THUỐC TRONG NHÓM
CYCLOPHOSHAMID bột pha tiêm 500 mg; 1000 mg
Endoxan bột pha tiêm 500 mg; 1000 mg
IFOSFAMID bột pha tiêm 1 g; 2 g
Holoxan bột pha tiêm 1 g; 2 g
CHÚ Ý KHI CHỈ ĐỊNH THUỐC
Người kê đơn dùng những thuốc này cho người bệnh phải là các thầy thuốc chuyên khoa. Vì vậy, các chống chỉ định phải được cân nhắc, tuỳ theo tình trạng người bệnh và phải được các chuyên gia đánh giá.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cân nhắc nguy cơ/ lợi ích: mức độ 3
Chất ức chế HMG - CoA reductase
Phân tích: Dùng đồng thời với các thuốc ức chế miễn dịch làm tăng nguy cơ xuất hiện tiêu cơ vân và suy thận.
Xử lý: Mặc dầu các trường hợp được thông báo chỉ liên quan đến lovastatin, nguy cơ tiềm tàng vẫn có cả với simvastatin và pravastatin. Phối hợp cần tránh.
Vaccin sống giảm độc lực

Phân tích: Nguy cơ phát triển nhiễm khuẩn tương ứng với vaccin, do tác dụng ức chế miễn dịch của thuốc phối hợp.
Xử lý: Khoảng cách cần tôn trọng giữa 2 thuốc là từ 3 tháng đến 1 năm và tuỳ thuộc vào cường độ của sự ức chế miễn dịch.
Tương tác cần thận trọng: mức độ 2
Alopurinol hoặc dẫn chất
Phân tích: Dùng đồng thời alopurinol với cyclophosphamid có thể làm tăng tác dụng ức chế tuỷ xương, do đó tăng nguy cơ chảy máu hoặc nhiễm khuẩn.
Xử lý: Nếu cần phối hợp, theo dõi chặt chẽ huyết đồ.
Amphotericin B
Phân tích: Phối hợp amphotericin B tiêm với các chất độc với tuỷ khác bắt buộc phải thật thận trọng. Nguy cơ thiếu máu hoặc các rối loạn huyết học khác.
Xử lý: Khi cần phối hợp, theo dõi cẩn thận huyết đồ và giảm liều, nếu cần.
Azathioprin; carmustin hoặc dẫn chất; dactinomycin; fluoro-5-uracil; ganciclovir; interferon alpha tái tổ hợp; levamisol; melphalan; mercaptopurin; methotrexat; penicilamin hoặc thuốc tương tự; pentostatin; procarbazin; thiotepa; thuốc chống ung thư các loại; vàng; vincristin hoặc thuốc tương tự
Phân tích: Nguy cơ tăng độc tính về máu do ức chế tuỷ xương, do tác dụng hiệp đồng, có thể dẫn đến mất bạch cầu hạt.
Xử lý: Nếu có thể, tránh phối hợp. Nếu cần phối hợp, dùng các liều thấp cho từng thuốc và theo dõi cẩn thận huyết đồ. Phối hợp này do các nhà chuyên khoa thực hiện và các phác đồ điều trị thường được xác định rõ.
Barbituric; primidon hoặc dẫn chất
Phân tích: Tăng độc tính của cyclophosphamid do tăng chuyển hoá thuốc thành chất chuyển hoá alkyl hoá của cyclophosphamid (cảm ứng enzym).
Xử lý: Theo dõi chặt huyết đồ và đánh giá nguy cơ gây giảm bạch cầu của phối hợp. Cần lưu ý đến thời gian điều trị cần thiết để tương tác này không xảy ra. Cảm ứng enzym là một hiện tượng thể hiện dần dần (ít nhất 10 ngày).
Cisplatin hoặc dẫn chất; doxorubicin hoặc dẫn chất
Phân tích: Phối hợp với các chất ức chế tuỷ xương khác phải được lưu ý.
Xử lý: Đó là một điều trị được khởi đầu ở bệnh viện. Theo dõi huyết đồ và chức năng tim.
Colchicin hoặc dẫn chất
Phân tích: Dùng đồng thời một thuốc kìm tế bào và một thuốc chống gút làm tăng hàm lượng acid uric. Ngoài ra, có sự tăng nguy cơ giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu do hiệp đồng tác dụng không mong muốn của các thuốc.
Xử lý: Tốt nhất, nên tránh dùng hai thuốc cùng thời gian nếu không điều trị chống gút sẽ thất bại. Nên dùng alopurinol (chất ức chế tổng hợp acid uric) hơn là các thuốc thải acid uric để tránh các bệnh thận.
Clozapin
Phân tích: Nguy cơ tăng độc tính về máu do ức chế tuỷ xương, do tác dụng hiệp đồng, có thể dẫn đến mất bạch cầu hạt. Với clozapin chỉ dùng đơn
độc cũng có thể gây mất bạch cầu hạt nặng, thậm chí gây tử vong (độc tính miễn dịch).
Xử lý: Tránh phối hợp. Nếu cần phối hợp, nên dùng các liều thấp của từng thuốc. Không có gì cho phép tiên đoán sự xuất hiện mất bạch cầu hạt với clozapin. Việc theo dõi cẩn thận huyết đồ, thực hiện bình thường khi sử dụng một thuốc kìm tế bào, vẫn có giá trị. Tuy nhiên người bệnh phải được thông báo là khi có sốt nhẹ, viêm họng và loét miệng thì phải ngừng điều trị.
Glycosid trợ tim
Phân tích: Phối hợp với thuốc kìm tế bào dẫn đến giảm hấp thu các dẫn chất digitalis khoảng 50% do tổn hại niêm mạc ruột có hồi phục.
Xử lý: Theo dõi cẩn thận hàm lượng các thuốc digitalis trong huyết thanh trong suốt quá trình điều trị. Tăng liều của digoxin nếu cần thiết.
Interleukin 2 tái tổ hợp
Phân tích: Phối hợp hai thuốc ức chế tuỷ xương.
Xử lý: Interleukin chỉ có thể sử dụng ở cơ sở chuyên khoa, vì mức độ nghiêm trọng của bệnh. Các tương tác phải được cân nhắc, và mọi chức năng của cơ thể phải được theo dõi thường xuyên. Theo dõi huyết đồ là bắt buộc.
Phenicol
Phân tích: Nguy cơ tăng độc tính về máu do ức chế tuỷ xương, do tác dụng hiệp đồng, có thể dẫn đến mất bạch cầu hạt. Chỉ dùng đơn độc phenicol cũng có thể bị mất bạch cầu hạt nặng, thậm chí gây tử vong(độc tính miễn dịch).
Xử lý: Nếu cần phối hợp, nên dùng các liều thấp cho mỗi thuốc. Không có gì cho phép tiên đoán sự xuất hiện mất bạch cầu hạt với các phenicol. Việc theo dõi cẩn thận huyết đồ, thực hiện bình thường khi dùng một thuốc kìm tế bào, vẫn có giá trị. Tuy nhiên người bệnh phải được thông báo khi có sốt nhẹ, viêm họng và loét miệng, thì phải ngừng điều trị với các phenicol.
Zidovudin
Phân tích: Phối hợp zidovudin với các thuốc độc với tuỷ xương buộc phải rất thận trọng. Nguy cơ thiếu máu hoặc các rối loạn huyết học khác.
Xử lý: Khi cần phối hợp, nên theo dõi cẩn thận huyết đồ và nếu cần, thực hiện giảm liều.
Tương tác cần theo dõi: mức độ 1
Ciclosporin
Phân tích: Phối hợp của hai thuốc có tính ức chế miễn dịch. Do sự ức chế này quá quan trọng, có thể có nguy cơ xuất hiện u lympho giả.
Xử lý: Sự phối hợp hai chất ức chế miễn dịch này phải được suy xét và tương quan nguy cơ/ lợi ích phải được cân nhắc tuỳ theo mục tiêu điều trị. Chỉ được tiến hành tại cơ sở chuyên khoa với sự theo dõi chặt chẽ người bệnh.

EBOOK TƯƠNG TÁC THUỐC - BỘ Y TẾ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH ĐỂ SỬ DỤNG CHO TỐT
KHÁI NIỆM VỀ TƯƠNG TÁC THUỐC
ACAMPROSAT
ACETORPHAN
ACICLOVIR
ACID ASCORBIC
ACID CHENODESOXYCHOLIC HOẶC DẪN CHẤT
ACID CROMOGLYCIC HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
ACID FOLIC HOẶC DẪN CHẤT
ACID FUSIDIC
ACID HOÁ NƯỚC TIỂU ( CÁC CHẤT)
ACTINOMYCIN D
ALOPURIOL HOẶC DẪN CHẤT
ALPROSTADIL
AMANTADIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
AMINEPTIN
AMINOGLYCOSID (NHÓM KHÁNG SINH)
AMIOGLYCOSID ĐƯỜNG UỐNG
AMIODARON
AMPHETAMIN HOẶC DẪN CHẤT
AMPHOTERICIN B
ANTIMON (Hợp chất)
APOMORPHIN
ASPARAGINASE
AZATHIOPRIN
BEPRIDIL
BETAHISTIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
BIGUANID
BIPHOSPHONAT
BRETYLIUM
BROMOCRIPTIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
BUSPIRON
BUTYROPHENON (dẫn chất)
CÁC THUỐC LOẠI CURA
CAFEIN
CALCI (muối)
CALCITONIN
CARBAMAT HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CARBAMAZEPIN
CARMUSTIN
BENZOYL PEROXYD
BENZYL BENZOAT
BENZOFURAN (dẫn chất)
BENZODIAZEPIN (dẫn chất)
BENZIMIDAZOL (dẫn chất)
BENZAMID (dẫn chất)
BARBITURIC (dẫn chất)
BACLOFEN
CEPHALOSPORIN CÓ NHÂN THIOMETHYLTETRAZOL
CEPHALOSPORIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CHOLESTYRAMIN
CHOLINERGIC
CICLOSPORIN
CIMETIDIN
CISAPRID
CISPLATIN HOẶC DẪN CHẤT
CITALOPRAM
CLONIDIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CLORHEXIDIN
CLOZAPIN
COLCHICIN HOẶC DẪN CHẤT
CORTICOID - KHOÁNG
CAROTENOID
CYCLOPHOSPHAMID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
CYCLOSERIN
DANAZOL
DANTROLEN
DAPSON
DEFEROXAMIN
DESMOPRESSIN
DEXTRAN
DEXTROPROPOXYPHEN
DIACERHEIN
DIAZOXID
DIDANOSIN
DIHYDROPYRIDIN (dẫn chất)
DILTIAZEM
DIPYRIDAMOL
DISOPYRAMID
DISULFIRAM
DOXAPRAM
DOXORUBICIN HOẶC DẪN CHẤT
Độc tố CLOSTRIDIUM BOTULINUM
DỤNG CỤ TRÁNH THAI
ERGOTAMIN HOẶC DẪN CHẤT
ESTROGEN HOẶC THUỐC NGỪA THAI ESTROPROGESTOGEN
ETHAMBUTOL
ETHOSUXIMID
ETRETINAT (dẫn chất)
EUCALYPTOL
FENOVERIN
FIBRAT
FINASTERID
FLAVOXAT
FLECAINID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
FLOCTAFENIN
FLUCYTOSIN
FLUMAZENIL
FLUOR (Dẫn chất)
FLUORO-5-URACIL
FLUOXETIN
FLUVOXAMIN
FOSCARNET
FOSFOMYCIN
FUROSEMID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
FUSAFUNGIN
GANCICLOVIR
GLUCAGON
GLUCOCORTICOID
GLUTETHIMID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
GLYCOSID TRỢ TIM
GONADOTROPHIN NHAU THAI
GONADOTROPHIN CÓ HOẠT TÍNH FSH
GRISEOFULVIN
GUANETHIDIN
HALOFANTRIN
HEPARIN HOẶC CÁC DẠNG PHÂN TỬ THẤP
HEPARIN TỔNG HỢP
HEPTAMINOL
HISTAMIN HOẶC DẪN CHẤT
HORMON CHỐNG LỢI TIỂU HOẶC DẪN CHẤT
HORMON TĂNG TRƯỞNG HOẶC DẪN CHẤT
HORMON TUYẾN GIÁP
HUYẾT THANH KHÁC LOẠI ĐẶC HIỆU
HYDROXYQUINOLEIN (Dẫn chất)
IDOXURIDIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
IDROCILAMID
IMMUNOGLOBULIN KHÁNG TẾ BÀO LYMPHO
IMMUNOGLOBULIN NGƯỜI
INDINAVIR
INDOMETACIN HOẶC DẪN CHẤT
INSULIN
INTERFERON ALPHA TÁI TỔ HỢP
INTERLEUKIN 2 TÁI TỔ HỢP
ISONIAZID HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
KALI (muối)
KHÁNG SINH POLYPEPTID
LAMIVUDIN
LANSOPRAZOL
LEVODOPA
LIDOCAIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
LINCOSAMID
LIPID (nhũ dịch tiêm truyền)
LITHI (muối)
LOPERAMID
LỢI TIỂU GIỮ KALI
LỢI TIỂU THẢI KALI
LỢI TIỂU THẨM THẤU
LƯU HUỲNH
MACROLID
MAGNESI (muối)
MEDIFOXAMIN
MELPHALAN
MERCAPTOPURIN
METHADON
METHENAMIN
METHOTREXAT
METHYLDOPA
METHYSERGID
MEXILETIN
MIANSERIN
MIFEPRISTON
MODAFINIL
MOLSIDOMIN
MUROMONAB CD3
NAFTIDROFURYL
NATRI VALPROAT HOẶC DẪN CHẤT
NELFINAVIR
NHỰA TRAO ĐỔI CATION
NICORANDIL
NICOTIN
NILUTAMID
NIRIDAZOL
NITROFURAN
NITROIMIDAZOL HOẶC DẪN CHẤT
NITROXOLIN
OCTREOTÍD HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
OMEPRAZOL
OXAFLOZAN
OXITRIPTAN
OXYTOCIN
PAPAVERIN HOẶC DẪN CHẤT
PARACETAMOL
PAROXETIN
PENICILAMIN HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
PENICILIN
PENTAGASTRIN
PENTAMIDIN
PENTOSTATIN
PENTOXYFYLIN
PHENAZON
PHENICOL
PHENOTHIAZIN
PHENYTOIN
PHOSPHO HOẶC PHOSPHAT
PINAVERIUM BROMID
PIPERAZIN
PIRIBEDIL
PRALIDOXIM
PRAZIQUANTEL
PRIMIDON
PROBENECID
PROCARBAZIN
PROGABID
PROGESTOGEN HOẶC DẪN CHẤT
PROPAFENON
PROSTAGLANDIN CHỐNG LOÉT
PROSTAGLANDIN TRONG PHỤ KHOA
PROTAMIN
PYRANTEL HOẶC DẪN CHẤT
PYRAZINAMID
PYRAZOL HOẶC DẪN CHẤT
PYRETHRIN HOẶC DẪN CHẤT
PYRIDOXIN
PYRIMETHAMIN
QUINIDIN HOẶC DẪN CHẤT
QUININ HOẶC THUỐC TƯƠNG TỰ
QUINOLON
RANITIDIN
RIFABUTIN
RIFAMPICIN
RITONAVIR
RƯỢU
SALICYLAT (dẫn chất)
SAQUINAVIR
SERMORELIN
SOTALOL
SPARFLOXACIN
SULFAMID CHỐNG TIỂU ĐƯỜNG
SUCRALFAT
SUCCINIMID
STEROID GÂY ĐỒNG HOÁ, ALKYL HOÁ Ở C17
SULFAMID KHÁNG KHUẨN
SULFASALAZIN
SUMATRIPTAN
SYNERGISTIN
TACRIN
TACROLIMUS
TAMOXIFEN
TEICOPLANIN
TERBINAFIN
TETRACOSACTID
TETRACYCLIN
THEOPHYLIN HOẶC DẪN CHẤT
THIOTEPA
THUỐC AN THẦN KINH CÁC LOẠI
THUỐC BẢO VỆ CHỐNG ÁNH SÁNG
THUỐC CẢM ỨNG GÂY RỤNG TRỨNG LOẠI CLOMIFEN
Thuốc cầm máu
Thuốc chẹn alpha
Thuốc chẹn Alpha - Beta
Thuốc chẹn beta
Thuốc chống đau thắt ngực nitrat
Thuốc uống chống đông máu kháng vitamin K
Thuốc chống hen
Thuốc chống ho không opi
Thuốc chống nấm dẫn xuất imidazol
Thuốc chống nấm khác
Thuốc chống sốt rét
Thuốc chống suy nhược kích thích tâm thần
Thuốc chống tăng huyết áp loại liệt hạch
Thuốc ức chế tiêu fibrin
Thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc thuốc tương tự
Thuốc chống ung thư các loại
Thuốc chống vẩy nến dùng tại chỗ
Thuốc chống viêm không steroid
Thuốc chủ vận của morphin
Thuốc vừa chủ vận vừa đối kháng với morphin
Thuốc cường giao cảm alpha và beta
Thuốc cường thần kinh giao cảm beta
Các thuốc trong nhóm
Thuốc diện hoạt tổng hợp tác dụng ở phổi
Thuốc đối kháng morphin
Thuốc đối kháng thụ thể HT3
Thuốc đối quang có baryt
Thuốc đối quang có iod
Thuốc gây mẫn cảm ánh sáng
Thuốc gây xơ cứng tĩnh mạch
Thuốc giãn mạch chống tăng huyết áp
Thuốc hạ lipid máu các loại
Thuốc kháng acid uống, thuốc bao niêm mạc và hấp phụ
Thuốc kháng cholinergic
Thuốc kháng giáp tổng hợp
Thuốc kháng histamin kháng H1 có tác dụng an thần gây buồn ngủ
Thuốc kháng histamin kháng H1 không an thần
Thuốc kiềm hoá nước tiểu
Thuốc làm tan huyết khối
Thuốc làm thay đổi chất nhầy phế quản
THUỐC GÂY MÊ BARBITURIC
THUỐC GÂY MÊ VÀ TIỀN MÊ
THUỐC GÂY MÊ BAY HƠI CHỨA HALOGEN
THUỐC NHUẬN TRÀNG KÍCH THÍCH
THUỐC NHUẬN TRÀNG LÀM MỀM
THUỐC NHUẬN TRÀNG LÀM TRƠN
THUỐC NHUẬN TRÀNG NHẦY VÀ THẨM THẤU
THUỐC NGỪA THAI DIỆT TINH TRÙNG
THUỐC SÁT KHUẨN DẪN CHẤT AMONI BẬC BỐN
THUỐC SÁT KHUẨN CÓ IOD
THUỐC SÁT KHUẨN MUỐI KIM LOẠI
THUỐC SÁT KHUẨN CÓ THUỶ NGÂN
THUỐC SÁT KHUẨN KHÁC
THUỐC SẮT DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ
THUỐC TĂNG ÔXY NÃO
THUỐC TIÊU LỚP SỪNG
CÁC THUỐC TRỢ ĐẺ, DẪN CHẤT CỦA NẤM CỰA GÀ
THUỐC TRỢ HÔ HẤP
THUỐC TRỢ TIM BUPYRIDINIC
THUỐC TRỪ SÂU CLOR HỮU CƠ
THUỐC ỨC CHẾ ENZYM CHUYỂN DẠNG ANGIOTENSIN
THUỐC ỨC CHẾ HMG-COA REDUCTASE (CÁC STATIN)
THUỐC ỨC CHẾ MAO typ A
THUỐC ỨC CHẾ MAO typ b
THUỐC ỨC CHẾ MAO KHÔNG CHỌN LỌC
THUỐC ỨC CHẾ HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG – CÁC LOẠI
TICLOPIDIN
TRH (hormon giải phóng hormon kích thích tuyến giáp, THYROTROPHINE RELEASING HORMONE)
TRIMEBUTIN
TRIMETHOPRIM
VACCIN SỐNG GIẢM ĐỘC LỰC
VANCOMYCIN
Liệu pháp vàng chống thấp khớp
VERAPAMIL
VIDARABIN
VIGABATRIN
VILOXAZIN
VINCAMIN
Vincristin hoặc thuốc tương tự
VITAMIN A
VITAMIN B12
VITAMIN NHÓM B
VITAMIN NHÓM D
Yếu tố tăng trưởng bạch cầu hạt
Yếu tố tăng trưởng hồng cầu
ZALCITABIN
ZIDOVUDIN