Deprecated: mysql_pconnect(): The mysql extension is deprecated and will be removed in the future: use mysqli or PDO instead in /home/kgpntxbb/phacdochuabenh.com/thuocbietduoc/Connections/thuocbietduoc.php on line 11
Idilax là thuốc gì? Tác dụng & Liều dùng, giá bán, thành phần

Idilax là thuốc gì? Tác dụng & Liều dùng, giá bán, thành phần

Tên Thuốc Idilax
Giá kê khai
Hoạt Chất - Nồng độ/ hàm lượng

Acid mefenamic   -   250 mg

Dạng Bào Chế Viên nang cứng
Hạn sử dụng 36 tháng
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên
Phân Loại Thuốc kê đơn
Số Đăng Ký
Tiêu Chuẩn TCCS
Công ty Đăng ký

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh - Việt Nam

Công ty Sản Xuất

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh - Việt Nam

Ngày kê khai
Đơn vị kê khai
Quy cách đóng gói

IDILAX

(Thuốc bán theo đơn)
IDILAX Viên nang cứng:
Công thức (cho một viên nang):
- Acid mefenamic Ferien :  250 mg
- Tá dược vđ : 1 viên
(Tinh bột sắn, natri lauryl sulfat, bột talc, magnesi stearat, nước 
Tác dụng dược lý
Dược lực học
- Acid mefenamic là một thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm fenamat có tác động giảm đau, kháng viêm, tá động ức chế tổng hợp prostaglandin
Dược động học:
- Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa sau hơn 2 giờ. Các nồng độ trong huyết tương được ghi nhận là tỷ lệ với liều dùng, không có hiện tượng tích luỹ thuốc. Thời gian bán huỷ trong huyết tương từ 2-4 giờ. Thuốc được khuyết tán đầu tiên đến gan, thận trước khi đến mô khác, thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết qua sữa mẹ dưới dạng vết, thuốc có khả năng liên kết cao với protein của huyết tương.
- Acid mefenamic và hai chất chuyển hoá của nó không có hoạt tính (dẫn xuất hydroxymethyl và dẫn xuất carboxyl) được chuyển hoá ở gan dưới dạng liên hợp với acid glucoronic
- Bài tiết: Khoảng 67% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chuyển hoá liên hợp và một tỷ lệ nhỏ (6%) dưới dạng acid mefenamic liên hợp. 10-20% liều dùng được bài tiết qua phân trong 3 ngày dưới dạng dẫn chất carboxyl
Chỉ định:
Giảm đau trong các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình như nhức đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau do chấn thương, đau sau khi sinh, sau phẫu thuật, đau răng, đau và sốt theo sau viêm các loại, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm với đau do co thắt hoặc do hạ vị.
Kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp
Liều dùng:
Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 3-4 lần
Trẻ em trên 12 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 1-2 lần
Chống chỉ định:
Người có tiền sử nhạy cảm với acid mefenamic
Suy chức năng gan, thận
Thận trọng:
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân loét dạ dày
Mỗi đợt điều trị thuốc không được quá 7 ngày
Tác dụng phụ:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, nổi ban, ngứa, chóng mặt, trầm cảm, giảm bạch cầu tạm thời
Thuốc có thể làm bệnh hen suyễn trầm trọng hơn.
Với liều cao, thuốc có thể dẫn đến co giật cơn lớn, do đó, nên tránh dùng trong trường hợp động kinh.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Nên hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi dùng cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây chóng mặt nên không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
Acid mefenamic gia tăng sự đáp ứng đối với các chất chống đông dạng uống, bằng cách gây dịch chuyển warfarine ra khỏi vị trí gắn protein của nó.
Các bệnh nhân uống thuốc này đôi khi có bilirubine trong nước tiểu gia tăng, có thể là do sự can thiệp của các chất chuyển hóa của thuốc lên quá trình xét nghiệm
Không nên phối hợp với các thuốc chống đông, heparin tiêm, salicylat liều cao, lithium, methotrexat liều cao, ticlopidine.
Thận trọng khiphối hợp với: thuốc lợi tiểu, methotrexat liều thấp, pentoxifylin, zidovudin, thuốc chẹn beta.
Quá liều và xử trí
Ngộ độc cấp biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn và có thể dẫn đến co giật.
Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt tính để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột.
Trình bày:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
Chai 100 viên nang.
Hạn dùng:
-36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản:
Nơi khô mát (nhiệt độ <= 30°C),tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: DĐVN IV
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA THẦY THUỐC
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN SỬ DỤNG GHI TRÊN HỘP
CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM NIC (NIC-PHARMA)
Lê 11D đường C - KCN Tân Tạo -  Q.Bình Tân —- TP.HCM
ĐT : 7.541.999 -  Fax: 7.543.999
TP.HCM, ngày 27 tháng 03 năm 2012