HUGINKO
[Thành phần] Mỗi ống 5 ml chứa:
Cao khô lá bạch quả (Extractum Folium Ginkgo Siccus) .. 17,5mg
(Tương đương 0,84mg tổng Ginkgo flavon glycosid)
Tá được: D-sorbitol, ethanol, Natri hydroxid. Nước pha tiêm
[Dược lực học]
Chiết xuất của cao khô lá bạch quả có tác dụng điều hòa vận mạch trên toàn bộ mạch
máu: Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. Tác dụng phụ thuộc vào liều lượng và thay đổi
tùy theo tính chất, đường kính và nguồn gốc mô của mạch máu và tùy theo cả trương lực và tình trạng của thành mạch, kích thích sự tiết EDRF từ nội mô. Chiết xuất của cao khô lá bạch quả chống lại sự co thắt động mạch, gây giãn tiêu động mạch và ngược lại làm co tĩnh mạch, điều hòa độ giãn tĩnh mạch đáp ứng với các thay đổi tư thế. giảm tính thấm quá độ của mao mạch và tăng cường sức bén mao mach. Chiết xuất của cao khô lá bạch quả chống phù mạch ở não lẫn ngoại biên, che trở hàng rào máu - não và máu - võng mạc.
[Dược động học]
Ở động vật, sau khi cho uống chiết xuất của cao khô lá bạch quả có đánh dấu bằng
C14. nghiên cứu về sự hấp thụ và phân phối của sản phẩm cho thấy sự hấp thụ EGb
nhanh và hoàn toàn. Sự cân bằng phóng xạ vào 72 giờ sau cho thấy sự thải ra trong CO2 thở ra va trong nước tiểu. Đo phóng xạ trong máu theo thời gian lập nên những thông số dược động học và thời gian bán hủy sinh học khoảng 4 giờ 30 phút. Đỉnh phóng xạ trong máu đạt được sau 1 giờ 30 phút cho thấy sự hấp thụ xảy ra ở phần trên của hệ tiêu hóa
[Chỉ định]
Điều trị rối loạn mạch máu não và rối loạn mạch ngoal vi.
Điều trị bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ, ù tai do rồi loạn tuần hoàn .
[Liều lượng và cách dùng|
Liều dùng hàng ngày: Tiêm bắp hay tiêm tĩnh eid5-10 ml mỗi ngày, hoặc tiêm tĩnh mạch 15 ml cách ngày.
Điều trị cấp tính: tiêm bắp hay tiêm truyền tĩnh mạch liều 25 ml mỗi ngày.
Trường hợp nặng: tiêm tĩnh mạch hay truyền tĩnh mạch liều 25-50 ml mỗi ngày
[Thận trọng]
- Thận trọng khi dùng cho người đang dùng thuốc chống đông máu hoặc thuốc kết tập tiểu cầu
- Thận trọng khi dùng với người đang có xuất huyết hoặc rồi loạn đông máu
- Dùng thuốc đúng liều lượng và cách dùng theo tờ hướng dẫn sử dụng.
- Không để thuốc trong các hộp chứa khác để đảm bảo duy trì chất lượng thuốc và tránh
việc sử dụng thuốc sai.
- Lau sach ống thuốc và cắt cần thận tại vị trí cắt để tránh các mảnh vỡ thuỷ tỉnh rơi vào
thuốc.
Sứ dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. thận trọng khi dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có đữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ đang cho con bú, thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú.
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi dùng
cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
[Chống chỉ định]
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
[Tác dụng phụ]
Các tác dụng phụ bao gom dau dau, chong mat, danh trong ngực. rồi loạn tiêu hóa. rồi
loạn chảy máu. và phản ứng quá mẫn da.
Thông báo cho bác sỹ nếu có bắt cú phản ứng phụ nào xảy ra khi dùng thuốc
Nếu cân biết thêm thông tìn, xin hỏi ý kiến của thầy thuốc
[Tương tác thuốc]
Thuốc có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
[Quá liều]
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều
[Đóng gói] Hộp 10 ống 5 ml
[Dạng bào chế]: Dung dịch thuốc tiêm
[Đường dùng]: Tiêm bắp. tiêm tĩnh mạch, truyền
[Hạn dùng]: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
[Bảo quản] Bao quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C
[Tiêu chuẩn] Nhà sản xuất
Nha san xuat
Huons Co., Ltd
100, Bio valley-ro, Jecheon-si, Chungcheongbuk-do, Han Quốc.