Deprecated: mysql_pconnect(): The mysql extension is deprecated and will be removed in the future: use mysqli or PDO instead in /home/kgpntxbb/phacdochuabenh.com/thuocbietduoc/Connections/thuocbietduoc.php on line 11
Actifif-Nic là thuốc gì? Tác dụng & Liều dùng, giá bán, thành phần

Actifif-Nic

là thuốc gì? Tác dụng & Liều dùng, giá bán, thành phần

Tên Thuốc

Actifif-Nic

Giá kê khai
Hoạt Chất - Nồng độ/ hàm lượng
  • Triprolidin HCl  -  2,5 mg
  • Phenylephrin HCl  -  10 mg
Dạng Bào Chế

Viên nén

Hạn sử dụng

36 tháng

Quy cách đóng gói

Chai 100 viên; Chai 500 viên

Phân Loại

Thuốc không kê đơn

Số Đăng Ký
Tiêu Chuẩn

TCCS

Công ty Đăng ký

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh Việt Nam
Công ty Sản Xuất
Ngày kê khai
Đơn vị kê khai
Quy cách đóng gói

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC

Viên nén ACTIFIF - NIC

      Công thức: (cho một viên nén):

- Triprolidin hydroclorid: 2,5 mg

- Phenylephrin hydroclorid: 10 mg

- Tá dược vừa đủ 1 viên

(Tinh bột sắn, lactose, PVP K30 (Polyvinylpyrrolidon), magnesi stearat)

Tác dụng dược lý:

Dược lực học:

- Triprolidin hydroclorid: Một dẫn chất của propylamin, là một thuốc kháng histamin thế hệ 1. Triprolidin ức chế tác dụng của hiatamin do ức chế thụ thể H1, cũng có tác dụng gây buồn ngủ nhẹ và kháng muscarin.

- Phenylephrin hydroclorid: Là một thuốc tác dụng giống thần kinh giao cam alpha 1, có tác dụng trực tiêp lên các thụ thể alpha 1 adrenalin làm co mạch máu và làm tăng huyết áp. Tác dụng làm tăng huyết áp yếu hơn noorepinephrin nhưng tác dụng kéo dài hơn.

Ở liều điều trị, phenylephrin thực tế không tác dụng kích thích lên thụ thể beta adrenergic của tim, nhưng ở liều lớn có kích thích thụ thể này.

Phenylephrin không kích thích thụ thể beta adrenergic của phế quản hoặc ngoại vi. Ở liều điều trị, thuôc không tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.

Dược động học:

- Triprolidin hydroclorid: Sau khi uống, thuốc được hấp thu tốt Ở ống tiêu hóa và chuyền hóa ở gai:, thức ăn không ảnh hưởng đên sự hâp thu. Tác dụng xuất hiện 15 đến 60 phút sau khi uông thuốc va kéo dài từ 4 đến 6 giờ. Một nửa liều thuốc vào được carboxy hóa và được đào thải theo nước tiêu. Nửa đời của thuốc là 3-5 giờ hoặc hơn. Thuốc vào được sữa mẹ.

- Phenylephrin hydroclorid: Phenylephrin hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa do bị chuyển hóa ngay trên đường tiêu hóa. Vì thế để có tác dụng lên hệ tim mạch phải dùng bằng đường tiêm.

Phenylephrin vào trong hệ tuần hoàn có thể phân bố vào các mô. Phenylephrin được chuyển hóa ở gan nhờ enzym monoaminoxidase (MAO). Chưa xác định được chất chuyển hóa nên chưa biết tốc độ thải trừ của thuốc.

Chỉ định:

Dùng để điều trị các triệu chứng các bệnh viêm mũi dị ứng cấp, viêm mũi do vận mạch, bệnh cảm cúm thông thường

Liêu dùng:

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1-2 viên x 3 lần/ ngày

- Trẻ em 6-12 tuổi: mỗi lần 1 viên x 3 lần/ ngày

- Trẻ em dưới 6 tuổi: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc

Chống chỉ định:

- Bệnh nhân có tiền sử không dung nạp thuốc hay bắt kỳ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành. Tănghuyết áp nặng, bloc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất

- Cường giáp nặng hoặc glôcôm góc đóng.

- Cơn hen cấp

- Đang điều trị bằng thuốc ức chế monoaminoxydase hoặc ngừng thuốc này chưa được 2 tuần

Tác dụng không mong muốn:

- Triprolidin hydroclorid:

+ Thường gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, phối hợp kém.

+ Ít gặp: Nhìn mờ. Bí tiểu, tiểu tiện ít. Khô miệng, mũi, họng. Cảm giác tức ngực.

+ Hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết. Tụt huyết áp thế đứng. Ù tai. Phản ứng dị ứng và miễn dịch chéo với các thuốc khác. Hưng cảm, bị kích thích nhất là ở trẻ nhỏ gây mất ngủ, quấy khóc, tim nhanh, run đầu chi, co giật. Làm xuất hiện cơn động kinh ở người có tổn thương khu trú trên vỏ não.

- Phenylephrin hydroclorid:

+ Thường gặp: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau tức ngực, run ray, dị cảm đầu chi. Tăng huyệt áp, da nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.

+Ít gặp: Tăng huyết áp, kèm theo phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng, làm giảm tưới máu cho các cơ quan này, suy hô hâp, cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng

+ Hiếm gặp: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với thuốc khác:

- Triprolidin hydroclorid:

+ Tránh phối hợp với các thuốc. ức chế thần kinh trung ương như rượu, các barbituric, thuốc ngủ, các opioid, các thuốc an thần và thuốc liệt thân kinh vì triprolidin làm tăng tác dụng của các thuốc này.

+ Các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) có thể làm tăng tác dụng kháng muscarin của triprolidin và các thuốc kháng histamin khác.

+ Triprolidin có tác dụng hiệp đồng với Các thuốc kháng muscarin như atropin, thuốc chống trầm cảm ba vòng và các hợp chất tương tự.

+ 5-HTP, GABA, là cỏ ban, melatonin, cây Nữ lang làm tăng tác dụng gây ngủ của triprolidin.

- Phenylephrin hydroclorid:

+ Với các thuốc chẹn alpha adrenergic: tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin hydroclorid sẽ giảm, nếu trước đó đã dùng các thuốc chẹn alpha adrenergic như phentolamin mesylat

+ Các phenothiazin: Cũng làm giảm tác dụng và thời gian tăng huyết áp của phenylephrin nếu đã dùng phenothiazin trước đó.

+ Propanolol và thuốc chẹn bata adrenergic: Tác dụng kích thích tim của phenylephrin sẽ bị ức chế nếu dùng thuốc chẹn bata adrenergic từ trước đó

+ Với thuốc trợ đẻ (oxytocin): Khi phối hợp phenylephrin với thuốc trợ đẻ, tác dụng tăng huyết áp sẽ tăng lên.

+ Với thuốc giống thần kinh giao cảm: Không được phối hợp vì làm nhịp tim nhanh và loạn nhịp có thể xảy ra.

+ Thuốc mê: phối hợp phenylephrin hydroclorid với thuốc mê là hydrocarbon đã halogen hóa (ví dụ cyclopropan) lam tăng kích thích tim và có thể loạn nhịp tim

+ Với monoaminoxydase (MAO): Làm tăng tác dụng kích thích tim và tăng huyết áp của phenylephrin do tác dụng chuyên hóa phenylephrin giảm đi .

+ Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như imipramin) hoặc guanethidin làm tăng tác dụng tăng huyết áp của phenylephrine.

+ Alkaloid nắm cựa gà dạng tiêm làm tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin tăng lên rất mạnh

+ Digitalis làm tăng mức độ nhạy cảm cơ tim khi phối hợp với phenylephrin

+ Furosemid hoặc thuốc lợi tiểu khác làm giảm tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin

+ Không dùng với bromocriptin vì tai biến co mạch và tăng huyết áp

Thận trọng:

- Triprolidin hydroclorid:

+ Thận trọng cho người Suy gan nặng vì nguy cơ gây buồn ngủ

+ Thận trọng cho người suy thận và phải giảm liểu

+ Thận trọng cho người phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện, glécédm góc đóng và hẹp môn vị tá tràng.

+ Thận trọng cho người động kinh, đôi khi co giật.

+ Tránh uống rượu khi dùng thuốc vì nguy cơ gây buồn ngủ

+ Trẻ nhỏ và người lớn trên 60 tuổi dễ bị tác dụng phụ của thuốc (ức chế thần kinh trung ương và hạ huyết áp) khi dùng thuốc này làm triệu chứng càng nặng thêm

- Phenylephrin hydroclorid

+ Thận trọng bệnh cho người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, bloc tim một phần, bệnh tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường type 1.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

- Thuốc buồn ngủ nữ nên không dùng cho người điều khiển máy móc, lái xe.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Quá liều và xử trí:

- Triprolidin hydroclorid:

 

+ Triệu chứng: Thường là triệu chứng của hệ thầnkinh trung ương bị ức chế hay bị kích thích, huyết áp ha thấp, khó thở, co giật, mat ý thức, rất khô miệng, mũi, họng.

+ Xử trợ trí: Ngưng dùng thuốc, nếu có thể gây nôn, uống than hoạt. Điều trị triệu chứng và

- Phenylephrin hydroclorid

+ Dung qua liều phenylephrin làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm, nhịp tim chậm thường xảy ra sớm

+ Xử trí: Tăng huyết áp có thể phục hồi bằng cách dùng thuốc chẹn alpha-adrenergie như phentolamin 5-10 mg, tiêm tĩnh mạch; nêu cần có thê lặp lại. Thẩm tách máu thường không có ích. Cần chú ý điêu trị triệu chứng và hỗ trợ chung

Trình bày: Chai 100 viên nén, Chai 500 viên nén

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn: TCCS

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ

KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN SỬ DỤNG

THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC

CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM USA - NIC (USA - NIC PHARMA)

Lô 11D đường C — KCN Tân Tạo - Q.Bình Tân - TP.HCM

DT : (08) 37.541.999 — Fax: (08) 37.543.999