Deprecated: mysql_pconnect(): The mysql extension is deprecated and will be removed in the future: use mysqli or PDO instead in /home/kgpntxbb/phacdochuabenh.com/thuocbietduoc/Connections/thuocbietduoc.php on line 11
Zonfoce là thuốc gì? Tác dụng & Liều dùng, giá bán, thành phần

Zonfoce là thuốc gì? Tác dụng & Liều dùng, giá bán, thành phần

Tên Thuốc Zonfoce
Giá kê khai 36408
Hoạt Chất - Nồng độ/ hàm lượng
  • Cefoperazon dưới dạng Cefoperazon Natri

      -  

    1 g
Dạng Bào Chế

Thuốc bột pha tiêm

Hạn sử dụng

24 tháng

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ x 1 g; Hộp 10 lọ x 1 g

Phân Loại

Thuốc kê đơn

Số Đăng Ký
Tiêu Chuẩn

TCCS

Công ty Đăng ký

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2

Số 9 - Trần Thánh Tông - Hà Nội Việt Nam
Công ty Sản Xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam
Ngày kê khai 18/03/2014
Đơn vị kê khai Công ty CPDP TW2
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ, 10 lọ x 1g

Rx THUỐC BÁN THEO ĐƠN 

ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC TRƯỚC KHI DÙNG

THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SĨ

 

Bột pha tiêm

ZONFOCE

TRÌNH BÀY: Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ bột pha tiêm. 

CÔNG THỨC: Mỗi lọ bột pha tiêm chứa: 

Cefoperazon natri tương đương với 1g cefoperazon.

CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:

Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.

Cefoperazon rất vững bền trước các beta-lactamase được tạo thành ở hầu hết vi khuẩn Gram (-). Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn Gram (-) bao gồm các chủng: N.gonorrhoeae tiết penicilinase và hầu hết các dòng Enferobacteriaceae (Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganella, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin khác thuộc thế hệ 3. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng vi kháng sinh beta-lactam khác.

Các vi khuẩn Gram (-) nhạy cảm khác gồm: Haemophilus influenzae, Pseudomonas aeruginosa, Moraxella catarrhalis và Neisseria spp.

Ngoài ra, cefoperazon còn cho thấy có tác dụng trên các vi khuẩn Gram (+) bao gồm hầu hết các chủng Staphylococcus aureus, Staph.epidermidis, Streptococcus nhóm A và B, Streptococcuspneumoniae. Nhìn chung tác dụng của cefoperazon trên các cầu khuẩn Gram (+) kém hơn các cephalosporin thế hệ thứ nhất và thế hệ thứ hai.

Cefoperazon có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí bao gồm: Pepfococcus, Peptostreptococcus, các chủng Clostridium, Bacteroides fragilis và các chủng Bacteroides.

CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Bột pha tiêm cefoperazon dưới dạng muối natri cefoperazon. Tiêm bắp đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ. Tiêm tĩnh mạch đạt nồng độ đỉnh huyết tương gấp 2-3 lần nồng độ đỉnh trong huyết tương của tiêm bắp sau 15-20 phút. Nửa đời của cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh gan hoặc đường mật. Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82 -93% tùy theo nồng độ. Cefoperazon phân bố rộng khắp các mô và dịch của cơ thể và thường kém thâm nhập vào dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi.

Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.

Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (khoảng 70 - 75%) và nhanh chóng đạt nồng độ cao trong mật và thải trừ trong nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận. Đến 30% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 12-24 giờ. Ở người bị bệnh gan, mật tỷ lệ thải trừ trong nước tiểu tăng.

CHỈ ĐỊNH:

Cefoperazon được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram (-), Gram (+) nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh beta-lactam khác.

Chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau: Chủ yếu là các nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.

Có thể dùng làm thuốc thay thế hiệu quả cho một loại penicilin phổ rộng kết hợp hoặc không kết hợp với aminoglycosid để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với penicilin.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ

Sử dụng cefoperazon dưới dạng muối natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15 - 30 phút) hoặc liên tục.

Người lớn:

Đối với nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng từ 1- 2g, cứ 12 giờ/lần.

Đối với nhiễm khuẩn nặng, liều có thể dùng đến 12g/24 giờ, chia làm 2-4 lần.

Liều cho người bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24 giờ. Liều dùng cho người bệnh suy cả gan và thận là 2g/24 giờ. Nếu dùng liều cao hơn phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương.

Người bệnh suy thận có thể sử dụng cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc phải giảm liều cho phù hợp.

Trẻ em: Liều tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 25 - 100mg/kg thể trọng, cứ 12 giờ/lần.

Chú ý: Do tính chất độc của benzyl alcol đối với trẻ sơ sinh, không tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa benzyl alcol.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.

THẬN TRỌNG:

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefoperazon, phải kiểm tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

Khi dùng cefoperazon phải thận trọng với những người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam vì đã thấy có phản ứng chéo quá mẫn. Do vậy phải theo dõi các dấu hiệu triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng thuốc đầu tiên và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ nếu người bệnh trước đây đã dị ứng với penicilin.

Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng kháng sinh phổ rộng. Do đó, khi phải dùng cefoperazon thận trọng ở người bệnh có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. 

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Khi uống rượu trong vòng 72 giờ sau tiêm cefoperazon có thể xảy ra các triệu chứng như: đỏ bừng mặt, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh.

Sử dụng đồng thời với aminoglycosid có thể làm tăng nguy cơ độc với thận.

Sử dụng đồng thời với warfarin và heparin, có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Thường gặp, ADR>1/100

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.

Tiêu hóa: ỉa chảy. 

Da: Ban da dạng sần.

Ít gặp,1/1000

Toàn thân: Sốt.

Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.

Da: Mày đay, ngứa.

Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.

Hiếm gặp, ADR<1/1000

Thần kinh trung ương: Co giật, đau đầu, tình trạng bồn chồn.

Máu: Giảm prothrombin huyết.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.

Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.

Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhe AST, ALT.

Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết/creatinin, viêm thận kẽ.

Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.

Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy không có tác động có hại cho khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Tuy nhiên, chưa có tài liệu nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng cefoperazon trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai nếu thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Chưa được ghi nhận.

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU:

Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.

Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc,sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc. Có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.

BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.