Deprecated: mysql_pconnect(): The mysql extension is deprecated and will be removed in the future: use mysqli or PDO instead in /home/kgpntxbb/phacdochuabenh.com/thuocbietduoc/Connections/thuocbietduoc.php on line 11
Hafenthyl 100 là thuốc gì? Tác dụng & Liều dùng, giá bán, thành phần

Hafenthyl 100 là thuốc gì? Tác dụng & Liều dùng, giá bán, thành phần

Tên Thuốc Hafenthyl 100
Giá kê khai 850
Hoạt Chất - Nồng độ/ hàm lượng
  • Fenofibrat

      -  

    100mg
Dạng Bào Chế .
Hạn sử dụng 36 tháng
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nang
Phân Loại Thuốc kê đơn
Số Đăng Ký
Tiêu Chuẩn TCCS
Công ty Đăng ký

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Đường số 2, KCN Đồng An, Thuận An, Bình Dương Việt Nam
Công ty Sản Xuất

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Đường số 2, KCN Đồng An, Thuận An, Bình Dương Việt Nam
Ngày kê khai 13/11/2013
Đơn vị kê khai Công ty TNHH Ha San-Dermapharm
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nang

HAFENTHYL 100

Rx Thuốc bán theo đơn

Thành phần:

Hoạt chất: Fenofibrat 100mg.

Tá dược Lactose monohydrat, Prejel PA5, Natri lauryl sulfat, Magnesl s tearat.

Tính chất dược lý

Tinh chất dược lực học

  • Fenofibrat. dẫn chất của acid fibric. lá thuốc hạ lipid máu. Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol ỏ gan, làm giâm các thành phẫn gãy xơ vữa, làm tăng sản xuất lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), và còn làm giâm triglycerid máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
  • Fenofibrat dùng điều trị tăng lipoprotein huyết type IIa, type IIb, type III, type IV và type V cùng vơi một chế độ ăn rất hạn chế về lipid. Fenofibrat có thể làm giảm 20 - 25% cholesterol toàn phần và 40 - 50% triglycerid trong máu. Điều trị bằng Fenofibratcan phải liên tục,

Tính chất dược động học

  • Fenoflbrat hấp thu ngay ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn. Hấp thu thuốc bị giảm nhiều nếu uống thuốc sau khi nhịn ăn qua đêm. Thuốc thủy phân thành acid fenofibric có hoạt tính: chất này gắn nhiều vào albumin huyết tương và thể đẩy các thuốc kháng vitamin K ra khỏi vị trị gắn.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc. Nửa đời trong huyết tương khoảng 20 giờ ở người có chức năng thận bình thường, nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở người mắc bệnh thận và acid fenofibric tích lũy đáng kể ở người suy thận uống Fenofibrat hàng ngày.

Acid fenofibric đào thải chủ yếu theo nước tiểu (70% trong vòng 24 giờ. 88% trong vòng 6 ngày), chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic, ngoài ra còn acid tenofibric dưới dạng khử chất liên hợp glucuronic của nó,

Không xảy ra điều nghiêm trọng khi ngừng dùng fibrat, ngay cả khi đã điều trị lâu ngày và cắt thuốc đột ngột.

Chỉ định:

  • Điều trị rối loạn lipoprotein huyết các type IIa, IIb. III, IV và IV, phối hợp với chế độ ăn.

Liều lượng và cách dùng

  • Điều trị Fenoflbrat nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, phải uống thuốc cùng bữa ăn.
  • Người lớn: Liều thông thường 300 mg/ngày. uống trong bữa ăn chính hoặc 1 viên X 3 lần/ngày cùng với các bữa ăn. Liều ban đầu thường là 200 mg/ngày (uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần).
  • Trẻ em > 10 tuổi: Liều tối đa là 5 mg/kg/ngày.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Fenofibrat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Suy thận nặng. Rối loạn chức năng gan nặng.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi.

Thận trọng

  • Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của ngưởi bệnh trước khi bắt đầu dùng Fenofibrat.
  • Nếu bắt đầu dùng Fenofibrat ở người uống thuốc chống đông cần giảm liều thuốc chống đông cho phù hợp và phải theo dõi thường xuyên nồng độ prothrombin máu.
  • Cần đo transaminase 3 tháng một lần. trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
  • Không kết hợp Fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc đối với gan.
  • Biến chứng mật có thể xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.
  • Nếu sau 3 - 6 tháng điều trị mà lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều trị bổ sung hay thay thế phương pháp điều trị khác.

Tác dụng phụ

  • Hiếm và nhẹ: rối loạn tiêu hóa. buồn nôn, nổi ban-mày đay, tăng transaminase huyết thanh, đau cơ, sỏi mật

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác

  • Kết hợp Fenofibrat với nhóm statin làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
  • Kết hợp Fenofibrat với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
  • Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống nên làm tăng nguy cơ gây xuất huyết.
  • Không kết hợp Fenofibrat với các thuốc gây độc cho gan như thuốc ức chế MAO, perhexflỉn maleat

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ thai và cho con

Lái xe và vận hành máy móc

  • Fenofibrat không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

Thẩm tách máu không tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.

Trình bày:         

Hộp 03 vỉ x vỉ 10 viên nang.

Hộp 10 vỉ x vỉ 10 viên nang

Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C,

Tiêu chuẩn: Tièu chuẩn cơ sở.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Lưu ý:

Không dùng thuốc quá liều chỉ định

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xi n hỏi ý kiến bác sĩ

CÔNG TY TNHH HASAN - DERMAPHAR
Đường số 2 - Khu công nghiệp Đồng An, Bình Dương, Việt Nam