I. ĐẠI CƯƠNG
• U tủy thượng thận là u tế bào ưa chrom.
• U sản xuất nhiều cathecholamin: noradrenalin, Adrenalin.
• Khoảng 90% là ở một bên, 10% còn lại là hai bên.
• Khoảng 90% là ở tủy thượng thận, số còn lại là ở vỏ thượng thận. 90% là lành tính.
• Triệu chứng của bệnh là triệu chứng do tăng cathecholamin. Với bất kỳ một stress nào cũng làm tăng cathecholamin dẫn tới tăng huyết áp hay rối loạn nhịp tim.
II. CHUẨN BỊ TRƯỚC MỔ
1. Chuẩn bị bệnh nhân
• Cần xác định rõ vị trí, kích thước, số lượng của khối u bằng: CT hay MRI.
• Đánh giá tim mạch: XQ, ECG, siêu âm tim màu.
• Kiểm tra: nhóm máu, chức năng đông máu, ion đồ, chức năng gan thận.
- Cathecholamin/niệu.
- 17 ketosteroid niệu.
- Cortisol/máu.
- Aldosterrone.
• Với bệnh nhân: cần kiểm soát tình trạng cao huyết áp bằng thuốc ức chế alpha, ổn định HA 2- 4 tuần trước khi mổ.
• Điều trị rối loạn nhịp tim nếu có.
2. Chuẩn bị thuốc và dụng cụ
• Hạ huyết áp.
- Phentolamin hoặc Labetolol (Trandate) (TM).
- Nitroprussid de sodium (TM).
• Chống loạn nhịp:
- Lidocain 2% ' (TM.)
- Propranolol (Avlocardyl) (TM).
• Vận mạch:
- Norepinephrin hoặc Phenylephrin (TM).
- Dopamin, Dobutamin (TTM).
• Corticoid: Hydrocortison acetate (TM).
• Máy móc và dụng cụ:
- Monitor theo dõi ECG liên tục.
- Pulse oxymeter.
- Dụng cụ đo huyết áp động mạch xâm lấn.
- Dụng cụ đo CVP.
- Dụng cụ gây tê ngoài màng cứng.
3. Khám tiền mê
• Đăng ký máu cùng nhóm.
• Khám tổng quát.
• Đánh giá lại việc chuẩn bị bệnh trước phẫu thuật như kiểm soát huyết áp, nhịp tim, việc dùng Corticoid đêm trước phẫu thuật.
• Đo lại huyết áp và nhịp tim ngay trước khi đưa vào phòng mổ.
1. Chuẩn bị NITROPRUSSIATE
• Pha như Dopamin: Nitroprussiate (mg) = (trọng lượng x 3) (mg)/50 ml hay Dextrose 5% → 1 ml/h tương đương 1 μg/kg/phút.
• Bảo vệ dung dịch thuốc pha tránh ánh sáng.
• Triways: gần đường truyền TM nhất nếu có thể để nhanh chóng đưa thuốc vào cơ thể và chấm dứt tác dụng của thuốc khi ngừng truyền, tránh việc thuốc còn trong dây nối dài.
• Liều dùng khi cao huyết áp: 0,1 μg/Kg/phút, tăng dần đến 10 μg/Kg/phút.
• Tổng liều < 1,5 mg/Kg trong 2 - 3 giờ.
2. Tiền mê và các thuốc trước phẫu thuật
• Midazolam: 0,1 mg/Kg(TM).
• Fentanyl: 2 μg/kg (tM).
• Kháng sinh trước mổ.
• Hydrocortison: 2 mg/Kg (TM) (tối đa 100mg).
• Lidocain: 2 mg/kg (TM).
3. Dẫn đầu
• Cho bệnh nhân thở oxy 100%.
• Sevofluran hoặc Etomidate hoặc Propofol.
• Sau khi dẫn đầu úp mask cho thở oxy và duy trì thêm Isofluran cho bệnh nhân ngủ sâu để tiến hành các thủ thuật theo thứ tự sau:
- Chích động mạch.
- Đặt sonde tiểu.
- Đặt NKQ (cho dãn cơ Rocuronium: 0,6 mg/Kg (TM) hay Vecuronium: 0,1 mg/Kg (TM)).
- Canography.
- Luồn catheter khoang ngoài màng cứng T12 - L1 (nếu có chỉ định).
- Đặt CVP.
4. Duy trì
• Thuốc mê: Isofluran.
• Thuốc giảm đau: Fentanyl, Marcain (nếu gây tê khoang ngoài màng cứng).
• Giãn cơ: Vecuronium hoặc Rocuronium.
• Hydrocortison: 100mg/100ml NSS (24 giờ).
5. Theo dõi liên tục
• Pulse oxymeter.
• ECG.
• NIBP.
• CVP.
• IBP.
• Capnography.
• Đường huyết.
• Nước tiểu.
• Theo dõi liên tục huyết động trong cuộc mổ chú ý các thời điểm dẫn đầu, đặt NKQ, lúc bóc tách và cắt bướu, (rối loạn nhịp tim, tăng HA), sau khi cắt bướu (rối loạn nhịp tim, tụt HA).
• Nếu cao HA: Nitroprussid hoặc Phentolamin hoặc labetolol.
• Nếu tụt HA: bù dịch, bù máu nếu mất máu hoặc Hydrocortison hoặc Dopamin tùy diễn tiến (đánh giá chính xác để dùng thuốc và kết hợp thuốc)
• Nếu nhịp nhanh hoặc ngoại tâm thu thất: Propranolol hoặc Lidocain tùy diễn tiến.
• Chuyển bệnh nhân ra ICU lúc bệnh nhân còn ngủ sâu.
• Tiếp tục theo dõi dấu hiệu sinh tồn, đặc biệt chú ý tới huyết áp và nhịp tim.
• Tiếp tục dùng Corticoid.
• Dùng thuốc và điều chỉnh thuốc tùy theo diễn tiến của bệnh.
• Giảm đau hậu phẫu Acetaminophen 10 - 15 mg/kg (TM).
• Điều trị rối loạn nhịp tim và ổn định HA 2- 4 tuần trước khi mổ sẽ hạn chế rất nhiều các biến chứng trong lúc phẫu thuật.
• Hội chẩn liên khoa trước phẫu thuật để lên kế hoặch chuẩn bị và phẫu thuật.
• Cần có sự tham gia và phối hợp của BS tim mạch trong lúc phẫu thuật.
• Phải chuẩn bị các thiết bị và thuốc đầy đủ.
• Phải theo dõi sát vì các biến chứng xảy ra nhanh và diễn biến phức tap.