PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM GIÁC MẠC DO HSV
I. TRIỆU CHỨNG VIÊM GIÁC MẠC DO HSV
1. Chủ quan: Chảy nước mắt, giảm thị lực, chói. Tiền sử đã bị nhiều lần.
2. Khách quan:
- Tổn thương da mi: mụn nước
- Viêm kết mạc
- Bệnh lý ở biểu mô giác mạc
• Viêm giác mạc chấm
• Viêm giác mạc hình cành cây
• Viêm loét giác mạc hình bản đồ
- Loét do loạn dưỡng thần kinh: ổ loét vô trùng, bờ nhẵn trên vùng nhu mô bị tổn thương dai dẳng.
- Bệnh ở nhu mô giác mạc
• Viêm giác mạc hình đĩa
• Viêm giác mạc nhu mô hoại tử
- Viêm màng bồ đào, viêm nội mô
II. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
1. Viêm giác mạc do Herpes Zoster
2. Tróc giác mạc tái phát
III. NGUYÊN NHÂN: HSV1
IV. CẬN LÂM SÀNG - PCR
V. ĐIỀU TRỊ VIÊM GIÁC MẠC DO HSV
1. Tổn thương da mi:
- Pde Zovirax 3% tra 5 lần/ngày
- Acyclovir 0.2g 1-2 viên x 5 lần/ngày
- Chườm ấm 3 lần/ngày
- Các thuốc điều trị 7-14 ngày cho đến khi triệu chứng giảm.
- Nâng tổng trạng, giảm đau, hạ áp (nếu có tăng nhãn áp)
2. Bệnh lý biểu mô giác mạc:
- Pde Zovirax 3% tra 5 lần/ngày
- Col. Atropin 1% x 2 lần/ngày
- Cạo biểu mô
- Có thể uống Acyclovir 0.2g 1-2 viên x 5 lần/ngày
- Nếu loét dạng bản đồ thêm kháng sinh phổ rộng phòng ngừa.
- Nếu loét rìa thêm corticoid tại chỗ sau khi đã khởi đầu điều trị với kháng virus tại chỗ vài ngày.
- Nâng tổng trạng, giảm đau, hạ áp (nếu có tăng nhãn áp)
3. Loét do loạn dưỡng thần kinh: điều trị chủ yếu là dinh dưỡng và ngừa bội nhiễm
- Ngưng thuốc kháng virus tại chỗ
- Nước mắt nhân tạo không chất bảo quản
- Kháng sinh phổ rộng dự phòng
- Nâng tổng trạng, giảm đau, hạ áp (nếu có tăng nhãn áp)
4. Bệnh nhu mô giác mạc:
- Viêm giác mạc hình đĩa:
• Col. Atropin 1% x 2 lần/ngày
• Col. Predfort 1% x 4 lần/ngày
• Acyclovir 0.2g 2viênx 2 lần/ngày
• Nâng tổng trạng, giảm đau, hạ áp (nếu có tăng nhãn áp)
- Viêm giác mạc nhu mô hoại tử
• Acyclovir 0.2g 1viênx 5 lần/ngày và pde tại chỗ điều trị trước vài ngày
• Điều trị giống viêm giác mạc hình đĩa với corticoid và theo dõi sát tình trạng loét.
• Trường hợp biến chứng thủng có thể dán keo hoặc ghép màng ối
• Nâng tổng trạng, giảm đau, hạ áp (nếu có tăng nhãn áp)
5. Bệnh nội mô giác mạc, viêm màng bồ đào
- Acyclovir 0.2g 1-2 viên x 5 lần/ngày trong vài ngày sau đó có thể điều trị giống viêm nhu mô giác mạc.
- Nâng tổng trạng, giảm đau, hạ áp (nếu có tăng nhãn áp)
6. Viêm giác mạc do HSV tái phát: có từ 2 lần bị viêm giác mạc trở lên
- Acyclovir 0.2g 1-2 viên x 5 lần/ngày
- Trường hợp bị Viêm giác mạc bệnh lý biểu mô tái phát trên 2 lần/ năm có thể dùng Acyclovir 0.2g 2 viên x 2 lần/ngày trong thời gian dài.
- Nâng tổng trạng, giảm đau, hạ áp (nếu có tăng nhãn áp)
VI. THEO DÕI VIÊM GIÁC MẠC DO HSV
- Đánh giá bệnh nhân từ 2-7 ngày dựa vào kích thước tổn thương biểu mô, ổ loét, chiều dày giác mạc, phản ứng tiền phòng và nhãn áp.
- Thuốc kháng virus sử dụng 5 lần ngày trong 7-14 ngày, sau đó giảm 4 lần ngày trong 4 ngày. Không dùng quá 21 ngày ngay khi cả viêm loét chưa lành.
- Trong tổn thương nhu mô giác mạc, steroid tại chỗ cần giảm liều từ từ, và từ nồng độ cao- thấp.
+ Col. Predfort 1%, Col. Lotepredrol 0.5% và Col. FML 0.1%
+ Thuốc kháng virus tại chổ và toàn thân được sử dụng cho đến khi steroid sử dụng 1 lần/ 1 ngày. Thời gian có thể kéo dài từ 6-8 tuần.
- Có thể dùng kháng virus toàn thân lâu dài Acyclovir 0.2g 2 viên x 2 lần/ngày nếu tiền sử bị tái phát nhiều lần. Khi đó phải theo dõi chức năng gan thận.
- Trường hợp tăng áp điều trị kết hợp Col.Timolol 0.5% 2 lần ngày và Acetazolamide 0.25g
* Tài liệu tham khảo:
1. Ehlers, Justis P.; Shah, Chirag P. (2008) Wills Eye Manual, The: Office and Emergency Room Diagnosis and Treatment of Eye Disease. Lippincott William & Wilkim
2. F. Hampton Roy, Frederick W. Fraunfelder (2008). Current Ocular Therapy, 6th Edition.
3. Krachmer Mannis Holland (2005). Cornea
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ MẮT - NHÃN KHOA - BỆNH VIỆN MẮT TP.HCM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT GIÁC MẠC DO NẤM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ÁP XE TÚI LỆ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẠO CÙNG ĐỒ GHÉP DA MỠ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỤP MI VÀ LIỆT VẬN NHÃN ( Do nhược cơ)
PHÁC ĐỒ DÙNG BOTILIUM TOXIN A ĐIỀU TRỊ CO GIẬT NỬA MẶT VÀ CO QUẮP MÍ VÔ CĂN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHÂM CỨU BỆNH NHÂN SỤP MÍ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHÂM CỨU LÉ LIỆT CẤP
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U MI, U KẾT MẠC
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỦY TINH THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT NGOÀI BAO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI LỆ MÃN BẰNG TIẾP KHẨU TÚI LỆ - MŨI + ĐẶT ỐNG SILICONE
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG THỦNG NHÃN CẦU NGHI NGỜ VIÊM MỦ NỘI NHÃN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỎNG MẮT DO HÓA CHẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LỖ HOÀNG ĐIỂM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TIÊM CHẤT ỨC CHẾ VEGF VÀO DỊCH KÍNH (Avastin)
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TIÊM TRIAMCINOLONE ACETONIDE VÀO DỊCH KÍNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH TRUNG TÂM VÕNG MẠC
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT DỊCH KÍNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO TRƯỚC
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ QUẶM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẮC TĨNH MẠCH TRUNG TÂM VÕNG MẠC
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẬT KHÚC XẠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP RELEX SMILE
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BONG VÕNG MẠC
QUY TRÌNH CẮT MỐNG MẮT CHU BIÊN BẰNG LASER
QUY TRÌNH PHẪU THUẬT PHACO + CBCM
QUY TRÌNH MỔ CẮT BÈ CỦNG MẠC + MỔ ĐỤC THỦY TINH THỂ NGOÀI BAO
QUY TRÌNH PHẪU THUẬT NEEDLING
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH BẨM SINH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỤP MÍ BẨM SINH
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO TRẺ EM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT GIÁC MẠC DO VI TRÙNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TOXOCARA MẮT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM GIÁC MẠC DO VI TRÙNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM GIÁC MẠC DO NẤM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NGỌAI TRÚ RÁCH KÉT MẠC - RÁCH DA MI KHÔNG PHỨC TẠP DO CHẤN THƯƠNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ NGUYÊN BÀO VÕNG MẠC
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ THẦN KINH THỊ CHẤN THƯƠNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH THIẾU MÁU ĐẦU THẦN KINH THỊ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY SÀN HỐC MẮT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U HỐC MẮT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM GIÁC MẠC DO HSV
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÃN GIÁP
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ MELANOMA MÀNG BỒ ĐÀO
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỤP MÍ DO NHƯỢC CƠ
PHÁC ĐỒ HỦY PHẪU NHÃN CẦU CÓ ĐẶT IMPLANT LẮP MẮT GIẢ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TEO GAI THỊ
PHÁC ĐỒ DÙNG BOTILIUM TOXIN A ĐIỀU TRỊ LÁC LIỆT ( Giai đoạn sớm)
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHÂM CỨU MÁY CƠ VÒNG CUNG MI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHÂM CỨU LIỆT THẦN KINH VII
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DƯ MỠ DA MI TRÊN, MI DƯỚI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GHÉP GIÁC MẠC QUANG HỌC
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỤP MI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ MỘNG THỊT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GHÉP MÀNG ỐI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ MÚC NỘI NHÃN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ KHÔ MẮT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NHÃN VIÊM GIAO CẢM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TÂN SẢN VẢY BỀ MẶT NHÃN CẦU
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐỤC - LỆCH, VỠ THỂ THỦY TINH DO CHẤN THƯƠNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐỤC - VỠ THỂ THỦY TINH SAU VẾT THƯƠNG XUYÊN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỎNG MẮT DO HÓA CHẤT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ RÁCH KẾT MẠC
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIỀN PHÒNG DO CHẤN THƯƠNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT GIÁC MẠC VÀ VÒNG RỈ SÉT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM MỦ NỘI NHÃN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VÕNG MẠC TIỂU ĐƯỜNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GHÉP GIÁC MẠC BẢO TỒN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO TRUNG GIAN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẬT KHÚC XẠ BẰNG CHƯƠNG TRÌNH LASIK THƯỜNG QUI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐIỀU TRỊ KHÚC XẠ NẶNG BẰNG PHẪU THUẬT PHACO LẤY THỦY TINH THỂ PHỐI HỢP PHẪU THUẬT KHÚC XẠ BẰNG LASER EXCIMER HAY ĐẶT KÍNH TORIC
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẬT KHÚC XẠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PLEX
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT NỘI NHÃN CÓ CHỈ ĐỊNH LẤY BẰNG NAM CHÂM ĐIỆN QUA PARS PLANA
QUY TRÌNH PHẪU THUẬT PHACO + CBCM
QUY TRÌNH PHẪU THUẬT ĐẶT SHUNT EXPRESS
QUY TRÌNH PHẪU THUẬT ĐẶT VALVE AHMED
QUY TRÌNH PHẪU THUẬT HỦY THỂ MI BẰNG LASER DIODE
QUY TRÌNH PT SỬA SẸO BỌNG SAU CBCM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TOXOPLASMA Ở MẮT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GLAUCOME BẨM SINH - TRẺ EM, THIẾU NIÊN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM TẮC LỆ ĐẠO BẨM SINH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG XUYÊN NHÃN CẦU
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM GIÁC MẠC DO HERPES SIMLEX
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐỨT LỆ QUẢN TRÊN DƯỚI
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIỀN PHÒNG
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM THẦN KINH THỊ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U GIẢ VIÊM HỐC MẮT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LÉ NGƯỜI LỚN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỤP MÍ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI LỆ KINH NIÊN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U TUYẾN LỆ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ MÍ MẮT