Hướng dẫn nuôi trẻ thiếu cân khi sinh
(Bệnh viện Hùng Vương)
1. PHÂN LOẠI TRẺ THIẾU CÂN
Tất cả trẻ khi sanh cân nặng < 2.500 gram được xem là thiếu cân, trong đó có 2 nhóm đặc biệt là:
- 1000 - 1499 gram: Trẻ rất thiếu cân
- < 1.000 gram: Trẻ cực thiếu cân
Trong mọi trường hợp, cần đánh giá tuổi thai lâm sàng của trẻ trong vòng 24-48 giờ sau sanh.
2. CHĂM SÓC TRẺ THIẾU CÂN
Có thể chia mức độ chăm sóc như sau:
Nhóm cân nặng |
Mức độ chăm sóc |
Trẻ >= 2.000 gram |
Có thể cho nằm nôi và săn sóc gần như trẻ đủ cân |
Trẻ 1500 - 1999 gram |
Là nhóm trung gian |
Trẻ 1000- 1499 gram |
Cần được săn sóc riêng |
Trẻ < 1.000 gram |
Cần phải được săn sóc tích cực |
3. DINH DƯỠNG CHO TRẺ THIẾU CÂN
- Trẻ từ 2000 gram trở lên có thể bắt đầu cho ăn sữa ngay sau sanh.
- Khoảng cách giữa các cử ăn là 1,5 đến 2 giờ. Những trẻ chưa có phản xạ bú cần được cho ăn bằng ống thông.
- Trẻ < 1500 gram phải được truyền dịch trong 24 giờ đầu. Sau đó, tùy tình trạng của trẻ, có thể thử cho ăn sữa nếu trẻ dung nạp tốt việc cho ăn đường ruột.
- Nếu nuôi toàn phần đường tĩnh mạch (TPN), theo phác đồ nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch.
- Nếu nuôi ăn tĩnh mạch bán phần, tính tổng lượng nuôi ăn như trong TPN, rồi trừ bớt số lượng sữa cho ăn trong ngày, vẫn giữ các thành phần dịch truyền theo tỷ lệ tính sẵn.
- Sữa thích hợp nhất cho trẻ là sữa mẹ. Nếu không đủ sữa mẹ, nên dùng các công thức thiếu tháng.
4. SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ THIẾU CÂN
Không nhất thiết phải dùng thuốc cho mọi trẻ sơ sinh trẻ thiếu tháng/thiếu cân.
Những trẻ < 1500 gram, nếu phải nằm viện dài ngày, thì mỗi ngày cần bổ sung thêm sắt và các loại đa sinh tố kể từ khi được 1 tháng tuổi.
5. THEO DÕI TRẺ THIẾU CÂN
Trẻ phải được chăm sóc và theo dõi đến khi tự bú được ổn định và lên cân đều.
Những trẻ cân nặng khi sanh < 2000 gram có thể được chăm sóc theo phương pháp Kangaroo.
6. VÀNG DA
Trẻ thiếu tháng có nguy cơ vàng da với mức bilirubin cao và đáp ứng với điều trị kém. Cần phát hiện và cho rọi đèn theo phác đồ (xem bảng chỉ định quang trị liệu).
7. XUẤT VIỆN
Tất cả trẻ thiếu cân có cân nặng lúc sanh < 1.800 gram chỉ được xuất viện khi đã lấy lại được số cân ban đầu, có thể tự bú và đang tăng cân ổn định.
Những trẻ có cân nặng lúc sanh > 1.800 gram có thể cho xuất viện khi sức khỏe ổn định và tự bú được.
8. PHỤ LỤC TÍNH LƯỢNG SỮA CHO ĂN TRONG THÁNG ĐẦU
Lượng sữa cho ăn tùy thuộc vào số năng lượng mà trẻ cần c cung cấp mỗi ngày.
Sữa mẹ cung cấp 70 Kcal/100 ml, trong khi công thức sữa thiếu tháng cung cấp 80 Kcal/100 ml.
Do đó, trong điều kiện bình thường nhu cầu năng lượng của trẻ như sau:
Tuần 1 |
Tuần 2 |
Tuần 3 |
|
Số Kcal/kg |
80 |
100 |
120 |
Tương đương với thể tích sữa (ml/kg) |
110 |
140 |
170 |
Lượng sữa cần cho trẻ mỗi ngày tăng dần để cung cấp cho trẻ đủ yêu cầu vào các thời điểm riêng cho từng cỡ cân nặng:
Nhóm cân nặng (gram) |
Bắt đầu với (ml/kg) |
Mỗi cử tăng thêm (ml) |
Thời điểm trẻ cần nhận đủ nhu cầu năng lượng (giờ) |
< 1.500 |
2 |
1 |
72 |
1.500 - 1999 |
2 |
2 |
96 |
>= 2.000 |
3 |
3 |
120 |
Khoảng cách giữa 2 cử ăn là 2 giờ.
Nhi khoa
Hướng dẫn dinh dưỡng đường tĩnh mạch trẻ sơ sinh
Hướng dẫn Xử trí suy hô hấp sơ sinh
Hướng dẫn bệnh phổi mạn ở trẻ non tháng
Hướng dẫn hồi sức sơ sinh tại khoa sinh
Hướng dẫn chẩn đoán phân biệt thiếu máu sơ sinh
Hướng dẫn dinh dưỡng qua ống thông dạ dày ở trẻ sơ sinh
Hướng dẫn Vàng da sơ sinh
Hướng dẫn Xử trí trẻ sặc sữa
Hướng dẫn xử trí hạ đường huyết sơ sinh
Hướng dẫn sử dụng Surfactant
Hướng dẫn Lịch tiêm chủng - tiêm phòng vắc xin vacxin
Lưu đồ xử trí cơn ngưng thở ở trẻ sơ sinh
Hướng dẫn nuôi trẻ thiếu cân khi sinh
Hướng dẫn điều trị nhiễm trùng rốn sau sinh
Hướng dẫn điều trị viêm phổi hít phân su
Hướng dẫn xử trí trẻ có mẹ tiểu đường hoặc trẻ cực to (>= 4000 g)
Hướng dẫn xử trí trẻ sơ sinh của bà mẹ giang mai
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị choáng ở trẻ sơ sinh
Lưu đồ xử trí trẻ có mẹ bị lao
Hướng dẫn tiệt trùng môi trường phòng Lab IVF
Hướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn sơ sinh
Hướng dẫn điều trị cao áp phổi ở trẻ sơ sinh
Hướng dẫn xử trí trẻ có mẹ HBsAg (+)