Sa sút trí tuệ là gì ?
Là một hội chứng của sự suy giảm không ngừng khả năng nhận thức
Loại |
Nguyên nhân |
Triệu chứng lâm sàng |
Cận lâm sàng |
Điều trị |
Biến chứng |
Bệnh Alzheimer |
Chưa rõ nguyên |
Hay quên Mất phương hướng Thay đổi tính cách Giảm khả năng tự chăm sóc Mất phối hợp động tác Mất nhận thức Mất ngôn ngữc Hoang tưởng Trầm cảm Đi lang thang Tấn công người khác Rối loạn hành vi tình dục |
Thang điểm đánh giá nhận thức tâm thần Addenbrook (ACE-III). Máu: công thức máu, chức năng gan, thận, chức năng tuyến giáp, CRP, tốc độ máu lắng, đường máu, canxi, magie, )hotphat, bệnh hoa liễu, HIV huyết thanh, nồng độ vitamin B12 và folat, cấy máu, điện tâm đồ, chọc DNT, Xquang ngực, CT, MRI, SpEcT. 3 dấu hiệu chính trong tổ chức học: BAT |
Memantin: thuốc đối kháng thụ thể N-methyl-D-aspartat của hệ thống Glutamat. Donepezil: ức chế men acetylcholinesterase Rivastigmin: ức chế men acetylcholinesterase. |
Hay quên Tăng nguy cơ nhiễm trùng. Nuốt khó. Tiểu không tự chủ. Tăng nguy cơ ngã. |
Sa sút trí tuệ mạch não |
Nguyên nhân thứ hai hay gặp nhất của sa sút trí tuệ. Do nhồi máu xảy ra ở mạch máu nhỏ và vừa ở não. Bệnh động mạch di truyền trội NST kèm nhồi máu dưới vỏ và bệnh não chất trắng (CADASIL): NST 19 |
Xảy ra sau một quá trình suy giảm từng bước. Có 3 loại: 3 Bệnh Binswanger sau những nhồi máu nhỏ. |
Thang điểm đánh giá tâm thần ACE-III |
Thay đổi chế độ ăn. Ngừng hút thuốc. Điều trị đái tháo đường và tăng huyết áp |
Nhiều bệnh kết hợp có ý nghĩa, ví dụ: bệnh tim mạch và bệnh thận. |
Sa sút trí tuệ với thể Lewy |
Liên quan tới bệnh Parkinson. Không dùng thuốc chống loạn thần ở những bệnh nhân này. |
Bộ ba triệu chứng 1 Hội chứng Parkinson: vận động chậm, rối loạn dáng đi. 2 Hoang tưởng: chủ yếu là hoang tưởng thị giác, thường là về động vật và con người. 3 Bệnh tiến triển sau một quá trình biến động. |
Thang điểm đánh giá tâm thần ACE-III CT, MRI, SPECT. Kiểu gen apolipoprotein E của thể Lewy, protein ubiquitin và anpha-synuclein thấy trong tổ chức. |
TRÁNH DÙNG THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN: nguyên nhân của quá nhạy cảm với thuốc an thần. Levodopa có thể được dùng để điều trị triệu chứng bệnh Parkinson nhưng triệu chứng loạn thần có thể năng hơn. |
Quá mân thần kinh. |
Sa sút trí tuệ trán - thái dương (bệnh Pick) |
Di truyền liên quan đến NST 17q21 - 22 và biến đổi “tô” 3 gen. |
Hay quên |
Thang điểm đánh giá tâm thần ACE-III |
Hiện tại không điều trị. Chỉ điều trị hỗ trợ, |
Tăng nguy cơ ngã và nhiễm trùng. |
Sa sút trí tuệ Huntington |
Là một biến chứng của bệnh Huntington, là một rối loạn tính trạng trội trên NST thường, nơi có khiếm khuyết gen của NST 4. |
Múa giật không kiểm soát |
Xét nghiệm di truyền chẩn đoán |
Điều trị triệu chứng: |
Nuốt khó |
Bệnh CreutzfeldtJacob |
Gây nên bởi các prion Tiến triển và không thể điều trị Cũng có biến thể CJD (vCJD), khởi đầu sự chết sớm hơn |
Tiến đến sa sút trí tuệ nhanh (4-5 tuần) |
Điện não đồ: gai ba pha Dịch não tủy: 14-3-3 protein |
Không điều trị |
Tăng nguy cơ nhiễm trùng Hôn mê Suy tim Suy hô hấp |
Nguyên nhân khác |
HIV |
Suy tim
Sinh lý bệnh suy tim sung huyết
Nhồi Máu Cơ Tim (MI)
Đau thắt ngực
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Bệnh Van Động Mạch Chủ
Bệnh van hai lá
Tăng huyết áp
Rung nhĩ
Viêm phổi
Giãn phế quản
Hen phế quản
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
Bụi phổi
Ung thư phổi
Thuyên tắc phổi (PE)
Huyết khối tĩnh mạch sâu
Tràn khí màng phổi
Các nguyên nhân đau bụng theo phân vùng
Các nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Các nguyên nhân của viêm đường tiêu hóa
Các nguyên nhân của chứng kém hấp thu đường tiêu hóa
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD)
Vàng da là gì?
Virus viêm gan
Ung thư đại trực tràng (CRC)
Viêm tụy
Vi sinh vật của ống tiêu hóa
Hệ Tiết Niệu
Thuốc lợi niệu
Sỏi thận
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Ung thư thận
Tổn thương thận
Hội Chứng Viêm Cầu Thận
Bệnh nang thận
Những bất thường bẩm sinh ở thận
Cường Giáp
Suy giáp
Ung thư tuyến giáp
Đái Tháo Đường
Thuốc điều trị đái tháo đường
Đái Tháo Nhạt
Suy Tuyến Cận Giáp
Cường cận giáp
Hội chứng Cushing
Suy tuyến thượng thận
Bệnh to các viễn cực
Thiếu máu
Thalassaemia
Rối loạn chảy máu
Lơ xê mi
U lympho Hodgkin và Non-Hodgkin
U tủy xương
Sốt rét
Lao
Phương thức lây truyền của lao phổi
Human Herpes Virus (HHV)
Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV)
Trichomonas vaginalis
Bệnh nhiễm do vi khuẩn
Bệnh nhiễm trùng do virrus
Vaccines
Các tế bào trong hệ thống miễn dịch
Kháng thể
Hệ thống miễn dịch
Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
Các vùng của não bộ
Các dây thần kinh sọ và những tổn thương
Đột quỵ
Sa sút trí tuệ
Động kinh
Các thuốc chống co giật
Bệnh Parkinson
Bệnh xơ cứng rải rác
Sự co cơ
Viêm khớp
Viêm khớp liên quan viêm cột sống
Gout
Các khối u xương
Bệnh lý xương chuyển hóa
Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay
Hormon sinh dục
Chu kỳ kinh nguyệt
Thai kỳ và sự tiết sữa
U Vú
Tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến (BPH)
Ung thư tiền liệt tuyến
Sự thụ tinh - sự phát triển của phôi
Di truyền gen lặn liên kết X
Di truyền gen trội NST thường
Di truyền gen lặn NST thường
Những vấn đề ở trẻ sinh non
Thoát vị
Glaucoma
Điếc
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh