Bệnh nhiễm do vi khuẩn- sơ đồ tư duy - mind map |
|
Vi khuẩn gram dương bắt màu xanh và
hồng khi nhuộm Gram. Màu sắc được
giữ lại sau khi rửa bằng cồn và nước Vi khuẩn gram âm không bắt màu nhuộm gram sau khi rửa bằng cồn và aceton. |
|
Gram dương |
Gram âm |
Bệnh than Bào tử phát triển thành vi khuẩn. |
Nhiễm trùng do Neisseria • Neisseria meningitidis:Viêm màng não • N. gonorrhoeae: bệnh lây qua đường tình dục (STIs), xem trang 114. |
Nhiễm trùng do tụ cầu • Nhiễm trùng da. |
Nhiễm Pseudomonas Pseudomonas aeruginosa là vi khuẩn hiếu khí tuỳ nghi. |
Bạch hầu • Corynebacterium diphtheriae. • Dạng hình que. • Ngoại độc tố gây tổn thương tim và thần kinh |
Dịch hạch Yersinia pestis. |
Nhiễm khuẩn do liên cầu • Kị khí không bắt buộc hoặc bắt buộc. • Streptococcus pneumoniae: viêm phổi mắc phải, xem trang 20 và viêm màng não. • Enterococci: Nhiễm trùng tiểu và viêm nội tâm mạc. Các yếu tố độc lực: • Lớp vỏ, chống lại sự thực bào • Protein M, ức chế con đường hoạt hoá hệ thống bổ thể. • Pneumolysin, phá huỷ màng tế bào của tế bào kí chủ. Phát triển thành từng cặp hoặc chuỗi. |
Ho gà Bordetella pertussis, là trực cầu khuẩn |
Nocardia • Nocardia asteroides. • Hiếu khí. • Phát triển thành chuỗi phân nhánh. • Gây nhiễm trùng phổi cơ hội và tác động lên thần kinh trung ương. |
Granuloma inguinale • Klebsiella granulomatis. • Là cầu trực khuẩn có vỏ. • Cây viêm loét đường sinh dục. |
Listeriosis • Listeria monocytogenes. • Vi khuẩn nội bào không bắt buộc. • Gây viêm màng não ở người già và người suy giảm miễn dịch |
Hạ cam • Haemophilus ducreyi. • Gây viêm loét đường sinh dục. |
Suy tim
Sinh lý bệnh suy tim sung huyết
Nhồi Máu Cơ Tim (MI)
Đau thắt ngực
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Bệnh Van Động Mạch Chủ
Bệnh van hai lá
Tăng huyết áp
Rung nhĩ
Viêm phổi
Giãn phế quản
Hen phế quản
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
Bụi phổi
Ung thư phổi
Thuyên tắc phổi (PE)
Huyết khối tĩnh mạch sâu
Tràn khí màng phổi
Các nguyên nhân đau bụng theo phân vùng
Các nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Các nguyên nhân của viêm đường tiêu hóa
Các nguyên nhân của chứng kém hấp thu đường tiêu hóa
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD)
Vàng da là gì?
Virus viêm gan
Ung thư đại trực tràng (CRC)
Viêm tụy
Vi sinh vật của ống tiêu hóa
Hệ Tiết Niệu
Thuốc lợi niệu
Sỏi thận
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Ung thư thận
Tổn thương thận
Hội Chứng Viêm Cầu Thận
Bệnh nang thận
Những bất thường bẩm sinh ở thận
Cường Giáp
Suy giáp
Ung thư tuyến giáp
Đái Tháo Đường
Thuốc điều trị đái tháo đường
Đái Tháo Nhạt
Suy Tuyến Cận Giáp
Cường cận giáp
Hội chứng Cushing
Suy tuyến thượng thận
Bệnh to các viễn cực
Thiếu máu
Thalassaemia
Rối loạn chảy máu
Lơ xê mi
U lympho Hodgkin và Non-Hodgkin
U tủy xương
Sốt rét
Lao
Phương thức lây truyền của lao phổi
Human Herpes Virus (HHV)
Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV)
Trichomonas vaginalis
Bệnh nhiễm do vi khuẩn
Bệnh nhiễm trùng do virrus
Vaccines
Các tế bào trong hệ thống miễn dịch
Kháng thể
Hệ thống miễn dịch
Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
Các vùng của não bộ
Các dây thần kinh sọ và những tổn thương
Đột quỵ
Sa sút trí tuệ
Động kinh
Các thuốc chống co giật
Bệnh Parkinson
Bệnh xơ cứng rải rác
Sự co cơ
Viêm khớp
Viêm khớp liên quan viêm cột sống
Gout
Các khối u xương
Bệnh lý xương chuyển hóa
Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay
Hormon sinh dục
Chu kỳ kinh nguyệt
Thai kỳ và sự tiết sữa
U Vú
Tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến (BPH)
Ung thư tiền liệt tuyến
Sự thụ tinh - sự phát triển của phôi
Di truyền gen lặn liên kết X
Di truyền gen trội NST thường
Di truyền gen lặn NST thường
Những vấn đề ở trẻ sinh non
Thoát vị
Glaucoma
Điếc
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh