sơ đồ tư duy - mind mapsơ đồ tư duy - mind map

Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV)- sơ đồ tư duy - mind map

HIV là gì?

HIV là virus RNA họ retrovirus của chi lentivirus. Virus này gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).

Nguyên nhân

HIV có hai loài:

1 HIV-1:

• Type M: A-J phổ biến ở Châu Âu, Hoa Kỳ, Úc và vùng Châu Phi hạ Sahara.

• Type O: chủ yếu ở Cameroon.

2 HIV-2: Giới hạn chủ yếu ở Tây Phi.

Đường lây truyền

• Quan hệ tình dục không an toàn.

• Sử dụng chung kim tiêm bị nhiễm.

• Truyền máu bị nhiễm HIV.

• Lây truyền từ mẹ sang con.

Virus qua được hàng rào nhau thai và lây truyền qua sữa mẹ.

Cận lâm sàng

• Máu: CTM, Urea & điện giải, men gan, lipids, glucose, HLA-B*5701 status, đếm số lượng lymphocyte.

• Phân loại HIV:

 Xét nghiệm miễn dịch gắn men (ELISA).

 Xét nghiệm Western Blot

 Miễn dịch huỳnh quang (IFA).

 Xét nghiệm Nucleic acid

• Sàng lọc virus học: HIV antibody, HIV viral load, HIV genotype, hepatitis serology, cytomegalovirus (CMV) antibody, syphilis screen.

• Nhiễm trùng khác, v.d lao nếu có chỉ định

Biến chứng

• Gia tăng nguy cơ nhiễm trùng cơ hội:

❖ Toxoplasmosis.

❖ CMV, ví dụ: viêm võng mạc.

❖ Viêm phổi Pneumocystis jiroveci

❖ Viêm màng não nấm Cryptococcal.

❖ Mycobacterium avium complex.

❖ Candida.

❖ Aspergillosis.

• Gia tăng nguy cơ bệnh lý ác tính:

❖ Kaposi’s sarcoma.

❖ U lympho non-Hodgkin.

❖ Ung thư cổ tử cung.

❖ Ung thư hậu môn.

Điều trị

• Bảo tồn: tư vấn bệnh nhân bao gồm lời khuyên về cách giảm lây nhiễm. Theo dấu tiếp xúc. Hỗ trợ tâm lý.

• Thuốc: điều trị kháng retrovirus hoạt tính cao (HAART): 2 × NRTIs kết hợp với 1 × NNRTI hoặc 2 × NRTIs kết hợp với 1 × PIs hoặc 1 × II:

❖ Nucleoside reverse transcriptase inhibitor (NRTI),v.d. zidovudine.

❖ Non-nucleoside reverse transcriptase inhibitor (NNRTI), v.d. nevirapine.

❖ Protease inhibitor (PI), v.d. indinavir.

❖ Integrase inhibitor (II), v.d. raltegravir.

Quá trình lây nhiễm

• Kháng nguyên gp120 trên HIV gắn kết với thụ thể CD4+ trên tế bào lympho T

• Quá trình này tạo thành một sự thay đổi cấu trúc và cần gắn kết với các đồng thụ thể: CCR5 or CXCR4.

• gp41 gắn vào đồng thụ thể.

• Quá trình gắn kết tạo ra ‘bó cấu trúc sáu vòng xoắn’ và hoà virus với màng tế bào chủ.

• Sự phân rã lớp vỏ capsid của virus làm cho RNA virus được giải phóng vào tế bào chủ.

• Chuỗi RNA kép được tạo thành và quá trình này được xúc tác bởi men sao chép ngược.

• Chuỗi RNA kép được gắn vào DNA của tế bào chủ bởi men integrase.

• Tế bào chủ tạo ra virus hoàn chỉnh nhờ các trình tự lặp lại ở đoạn cuối và các gen tat và rev.

Genes cần cho quá trình nhân bản virus

Hãy nhớ PEG

• pol : mã hoá men sao chép ngược và men integrase.

• env : mã hoá cho protein lớp vỏ, v.d. gp120.

• gag : mã hoá protein cấu trúc virus.

100 Sơ đồ chẩn đoán, xử trí các bệnh thường gặp

Tim Mạch

Suy tim
Sinh lý bệnh suy tim sung huyết
Nhồi Máu Cơ Tim (MI)
Đau thắt ngực
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Bệnh Van Động Mạch Chủ
Bệnh van hai lá
Tăng huyết áp
Rung nhĩ

Hệ Hô Hấp


Viêm phổi
Giãn phế quản
Hen phế quản
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
Bụi phổi
Ung thư phổi
Thuyên tắc phổi (PE)
Huyết khối tĩnh mạch sâu
Tràn khí màng phổi

Hệ Tiêu Hóa


Các nguyên nhân đau bụng theo phân vùng
Các nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Các nguyên nhân của viêm đường tiêu hóa
Các nguyên nhân của chứng kém hấp thu đường tiêu hóa
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD)
Vàng da là gì?
Virus viêm gan
Ung thư đại trực tràng (CRC)
Viêm tụy
Vi sinh vật của ống tiêu hóa

Hệ Tiết Niệu


Hệ Tiết Niệu
Thuốc lợi niệu
Sỏi thận
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Ung thư thận
Tổn thương thận
Hội Chứng Viêm Cầu Thận
Bệnh nang thận
Những bất thường bẩm sinh ở thận

Hệ Nội Tiết


Cường Giáp
Suy giáp
Ung thư tuyến giáp
Đái Tháo Đường
Thuốc điều trị đái tháo đường
Đái Tháo Nhạt
Suy Tuyến Cận Giáp
Cường cận giáp
Hội chứng Cushing
Suy tuyến thượng thận
Bệnh to các viễn cực

Huyết Học


Thiếu máu
Thalassaemia
Rối loạn chảy máu
Lơ xê mi
U lympho Hodgkin và Non-Hodgkin
U tủy xương

Bệnh Truyền Nhiễm


Sốt rét
Lao
Phương thức lây truyền của lao phổi
Human Herpes Virus (HHV)
Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV)
Trichomonas vaginalis
Bệnh nhiễm do vi khuẩn
Bệnh nhiễm trùng do virrus

Hệ Miễn Dịch


Vaccines
Các tế bào trong hệ thống miễn dịch
Kháng thể
Hệ thống miễn dịch
Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)

Thần Kinh


Các vùng của não bộ
Các dây thần kinh sọ và những tổn thương
Đột quỵ
Sa sút trí tuệ
Động kinh
Các thuốc chống co giật
Bệnh Parkinson
Bệnh xơ cứng rải rác

Cơ Xương Khớp


Sự co cơ
Viêm khớp
Viêm khớp liên quan viêm cột sống
Gout
Các khối u xương
Bệnh lý xương chuyển hóa
Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay

Sinh Dục


Hormon sinh dục
Chu kỳ kinh nguyệt
Thai kỳ và sự tiết sữa
U Vú
Tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến (BPH)
Ung thư tiền liệt tuyến
Sự thụ tinh - sự phát triển của phôi

Phôi Thai Học


Tim
Phổi
Tiêu hóa (GIT)

Di Truyền

Di truyền gen lặn liên kết X
Di truyền gen trội NST thường
Di truyền gen lặn NST thường

Các Bệnh Khác


Những vấn đề ở trẻ sinh non
Thoát vị
Glaucoma
Điếc
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh