Là sự tắc nghẽn ĐM phổi do cục
máu đông. Thường xảy ra sau 1
huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT),
do cục máu đông bật ra khỏi vị
trí, tắc lại ở 1 vị trí nào đó của hệ
động mạch phổi.
Triệu chứng
• Khó thở: có thể đột ngột hoặc từ từ.
• Thở nhanh.
• Đau ngực kiểu màng phổi
• Tím.
• Ho máu.
• DVT.
• Bóng khí trong lòng mạch.
• Chất mỡ trong lòng mạch.
• Nước ối.
• Sau quá liều ma túy (theo tài liệu nước ngoài).
Mức độ của huyết khối có thể phân loại thành nhỏ, vừa, to và nhiều.
Triệu chứng biểu hiện tùy thuộc vào vị trí mạch bị tắc.
1 Giải phóng các yếu tố tiểu cầu: serotonin và thromboxane A2 là nguyên nhân co mạch.
2 Giảm sự tưới máu các phế nang: phổi giảm tưới máu, dẫn đến giảm trao đổi khí.
3 Giảm surfactant:dẫn dến mất cân bằng thông khí/tưới máu, ho máu và khó thở.
• D-dimer: nhạy cảm nhưng không đặc hiệu, âm tính không thể loại trừ PE.
• Tăng đông máu: ở BN<50t có thuyên tắc phổi tái phát.
• XQ lồng ngực: thường là bình thường.
• Điện tim: nhịp nhanh xoang S1Q3T3 loại cổ điển nhưng hiếm; loại trừ nhồi máu cơ tim.
• Khí máu ĐM: giảm oxy
máu.
• CT, chụp ĐM phổi.
• Xạ hình phổi.
• Dùng bảng điểm Well để tính toán nguy cơ của PE.
• Đợt cấp:
❖ Oxy.
❖ Lập đường truyền TM
❖ Thuốc tiêu huyết khối khi thấy biểu hiện...vd alteplase nếu huyết khối
❖ Heparin trọng lượng phân tử thấp.
• Điều trị lâu dài:
❖ Kháng đông.
❖ Lưới lọc TM chủ dưới.
• Chết đột ngột.
• RL nhịp tim.
• Nhồi máu phổi.
• Tràn dịch màng phổi.
• Nghẽn mạch nghịch lí.
• Tăng áp lực động mạch phổi.
Suy tim
Sinh lý bệnh suy tim sung huyết
Nhồi Máu Cơ Tim (MI)
Đau thắt ngực
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Bệnh Van Động Mạch Chủ
Bệnh van hai lá
Tăng huyết áp
Rung nhĩ
Viêm phổi
Giãn phế quản
Hen phế quản
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
Bụi phổi
Ung thư phổi
Thuyên tắc phổi (PE)
Huyết khối tĩnh mạch sâu
Tràn khí màng phổi
Các nguyên nhân đau bụng theo phân vùng
Các nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Các nguyên nhân của viêm đường tiêu hóa
Các nguyên nhân của chứng kém hấp thu đường tiêu hóa
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD)
Vàng da là gì?
Virus viêm gan
Ung thư đại trực tràng (CRC)
Viêm tụy
Vi sinh vật của ống tiêu hóa
Hệ Tiết Niệu
Thuốc lợi niệu
Sỏi thận
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Ung thư thận
Tổn thương thận
Hội Chứng Viêm Cầu Thận
Bệnh nang thận
Những bất thường bẩm sinh ở thận
Cường Giáp
Suy giáp
Ung thư tuyến giáp
Đái Tháo Đường
Thuốc điều trị đái tháo đường
Đái Tháo Nhạt
Suy Tuyến Cận Giáp
Cường cận giáp
Hội chứng Cushing
Suy tuyến thượng thận
Bệnh to các viễn cực
Thiếu máu
Thalassaemia
Rối loạn chảy máu
Lơ xê mi
U lympho Hodgkin và Non-Hodgkin
U tủy xương
Sốt rét
Lao
Phương thức lây truyền của lao phổi
Human Herpes Virus (HHV)
Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV)
Trichomonas vaginalis
Bệnh nhiễm do vi khuẩn
Bệnh nhiễm trùng do virrus
Vaccines
Các tế bào trong hệ thống miễn dịch
Kháng thể
Hệ thống miễn dịch
Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
Các vùng của não bộ
Các dây thần kinh sọ và những tổn thương
Đột quỵ
Sa sút trí tuệ
Động kinh
Các thuốc chống co giật
Bệnh Parkinson
Bệnh xơ cứng rải rác
Sự co cơ
Viêm khớp
Viêm khớp liên quan viêm cột sống
Gout
Các khối u xương
Bệnh lý xương chuyển hóa
Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay
Hormon sinh dục
Chu kỳ kinh nguyệt
Thai kỳ và sự tiết sữa
U Vú
Tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến (BPH)
Ung thư tiền liệt tuyến
Sự thụ tinh - sự phát triển của phôi
Di truyền gen lặn liên kết X
Di truyền gen trội NST thường
Di truyền gen lặn NST thường
Những vấn đề ở trẻ sinh non
Thoát vị
Glaucoma
Điếc
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh