Là bệnh lí giãn thường xuyên của đường hô hấp gây ra bởi sự viêm mãn tính và không còn khả năng tống chất tiết ra khỏi đường hô hấp.
Phụ thuộc vào nguyên nhân. Ban đầu, các phế quản nhỏ ở ngoại vi bị viêm dẫn đến giải phóng các chất trung gian gây viêm.
Sự giảm hoạt động của các nhung mao góp phần làm cho các VK nhân lên, gây tổn thương và giãn phế quản.
• Bẩm sinh:
❖ Xơ nang.
❖ HC Young: Vô tinh trùng.
❖ HC Kartagener: Nhung mao đường
hô hấp bị bất hoạt, mất chức năng bảo vệ
đường hô hấp, thường liên quan đến đảo
lộn phủ tạng.
• Mắc phải:
❖ U.
❖ Viêm khớp dạn thấp.
❖ Bệnh viêm ruột.
• Streptococcus pneumoniae
• Haemophilus influenzae.
• Staphylococcus aureus.
• Pseudomonas aeruginosa: là nguyên nhân chủ yếu ở bệnh nhân xơ nang
Ho ra máu số lượng lớn: Cần hồi sức cấp cứu
Bệnh di truyền trên gen lặn, xảy ra với tỉ lệ 1: 2500.
• Đột biến gen mã hóa màng nhầy(CFTR) , nằm trên NST số 7.
• Chẩn đoán bằng test chức năng tiết mồ hôi.
• Chẩn đoán ở giai đoạn sơ sinh bằng test Guthrie, để tìm sự tăng Immunoreactive trypsinogen huyết thanh.
• Bệnh phổi, suy tụy, ĐTĐ, vô sinh ở nam.
• Đờm mủ
• Ho dai dẳng
• Sốt
• Ngón tay dùi trống.
• Ran nổ.
• Ran ẩm.
• Máu: CTM, BC, Nước tiểu và điện giải, XN chức năng gan, XN chức năng tuyến giáp ,CRP, tốc độ máu lắng.
• XQ lồng ngực: Hình ảnh đám mờ hình ống của phế quản và tiểu phế quản do bị lấp đầy chất nhầy.
• Cấy đờm
• XN tìm Aspergillus nếu còn nghi ngờ.
• Kháng sinh.
• Thuốc giãn phế quản.
• Corticosteroids.
• Dẫn lưu tư thế.
• Phẫu thuật nếu có chỉ định.
Suy tim
Sinh lý bệnh suy tim sung huyết
Nhồi Máu Cơ Tim (MI)
Đau thắt ngực
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Bệnh Van Động Mạch Chủ
Bệnh van hai lá
Tăng huyết áp
Rung nhĩ
Viêm phổi
Giãn phế quản
Hen phế quản
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
Bụi phổi
Ung thư phổi
Thuyên tắc phổi (PE)
Huyết khối tĩnh mạch sâu
Tràn khí màng phổi
Các nguyên nhân đau bụng theo phân vùng
Các nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Các nguyên nhân của viêm đường tiêu hóa
Các nguyên nhân của chứng kém hấp thu đường tiêu hóa
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD)
Vàng da là gì?
Virus viêm gan
Ung thư đại trực tràng (CRC)
Viêm tụy
Vi sinh vật của ống tiêu hóa
Hệ Tiết Niệu
Thuốc lợi niệu
Sỏi thận
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Ung thư thận
Tổn thương thận
Hội Chứng Viêm Cầu Thận
Bệnh nang thận
Những bất thường bẩm sinh ở thận
Cường Giáp
Suy giáp
Ung thư tuyến giáp
Đái Tháo Đường
Thuốc điều trị đái tháo đường
Đái Tháo Nhạt
Suy Tuyến Cận Giáp
Cường cận giáp
Hội chứng Cushing
Suy tuyến thượng thận
Bệnh to các viễn cực
Thiếu máu
Thalassaemia
Rối loạn chảy máu
Lơ xê mi
U lympho Hodgkin và Non-Hodgkin
U tủy xương
Sốt rét
Lao
Phương thức lây truyền của lao phổi
Human Herpes Virus (HHV)
Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV)
Trichomonas vaginalis
Bệnh nhiễm do vi khuẩn
Bệnh nhiễm trùng do virrus
Vaccines
Các tế bào trong hệ thống miễn dịch
Kháng thể
Hệ thống miễn dịch
Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
Các vùng của não bộ
Các dây thần kinh sọ và những tổn thương
Đột quỵ
Sa sút trí tuệ
Động kinh
Các thuốc chống co giật
Bệnh Parkinson
Bệnh xơ cứng rải rác
Sự co cơ
Viêm khớp
Viêm khớp liên quan viêm cột sống
Gout
Các khối u xương
Bệnh lý xương chuyển hóa
Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay
Hormon sinh dục
Chu kỳ kinh nguyệt
Thai kỳ và sự tiết sữa
U Vú
Tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến (BPH)
Ung thư tiền liệt tuyến
Sự thụ tinh - sự phát triển của phôi
Di truyền gen lặn liên kết X
Di truyền gen trội NST thường
Di truyền gen lặn NST thường
Những vấn đề ở trẻ sinh non
Thoát vị
Glaucoma
Điếc
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh