Dây thần kinh và nguyên ủy |
Tổn thương |
Nguyên nhân |
Nhận xét |
TK cánh tay (C5-C6) |
Liệt cơ delta |
Trật khớp vai Gãy cổ xương cánh tay |
Teo cơ delta |
TK cơ bì (C5-C7) |
Liệt cơ nhị đầu, cơ cánh tay và cơ quạ cánh tay |
Hiếm khi xảy ra Biến chứng của phẫu thuật Trật khớp |
Giảm cảm giác mặt trước bên cánh tay |
TK giữa (C5-T1) |
Trên hố trước xương trụ |
Gãy trên lồi cầu bệnh lý thần kinh |
Dấu hiệu “Giáo hoàng ban phước” “Bàn tay khỉ” (khi nghỉ ngơi) Mất cảm giác ô mô cái. |
Dưới hố trước xương trụ |
Tổn thương nhánh thần kinh gian cốt trước của TK giữa |
Hội chứng thần kinh gian cốt trước Mất động tác sấp bàn tay |
|
Ở cổ tay |
Rách cổ tay |
Dấu hiệu “Giáo hoàng ban phước” “Bàn tay khỉ” (khi nghỉ ngơi) Mất cảm giác ô mô cái. |
|
Trong cổ tay |
Hội chứng ống cổ tay (HC OCT) |
Dị cảm ở khu vực TK giữa chi phối, như mặt bên 2,5 ngón tay. Đau tăng về đêm. Teo ô mô cái. Test đặc biệt để chẩn đoán: test Phalen và test Tinel. HC OCT có liên quan tới thai kỳ, thuốc tránh thai, tiếu đường, suy tim, bệnh to viễn cực, VKDT và gout. |
|
TK trụ (C8-T1) |
Bàn tay vuốt trụ |
Hội chứng đường hầm xương trụ. Nang hạch trong kênh Guyon. |
Bàn tay vuốt trụ là đặc trưng cho tổn thương. |
TK quay (C5-C8) |
Rơi cổ tay |
Chấn thương: gãy xương cánh tay. Ngộ độc chì. |
Nếu tổn thương ở nách thường gọi là “liệt đêm thứ bảy”. |
Gốc C5 và C6 |
Liệt Erb- Duchenne, còn gọi là liệt tay người bồi. |
Đẻ khó |
Liệt các cơ quay bên: Cơ dưới gai, cơ tròn bé. Liệt các cơ giạng: cơ trên gai, cơ delta. Liệt cơ ngửa: cơ nhị đầu. Liệt cơ gấp: cơ cánh tay. |
C8 và T1 |
Liệt Klumpke |
Đẻ khó |
Teo các cơ gian cốt. Teo cơ mô cái. Teo cơ mô út. Giảm cảm giác vùng giữa bàn tay và giữa cánh tay.TT |
Suy tim
Sinh lý bệnh suy tim sung huyết
Nhồi Máu Cơ Tim (MI)
Đau thắt ngực
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Bệnh Van Động Mạch Chủ
Bệnh van hai lá
Tăng huyết áp
Rung nhĩ
Viêm phổi
Giãn phế quản
Hen phế quản
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
Bụi phổi
Ung thư phổi
Thuyên tắc phổi (PE)
Huyết khối tĩnh mạch sâu
Tràn khí màng phổi
Các nguyên nhân đau bụng theo phân vùng
Các nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Các nguyên nhân của viêm đường tiêu hóa
Các nguyên nhân của chứng kém hấp thu đường tiêu hóa
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD)
Vàng da là gì?
Virus viêm gan
Ung thư đại trực tràng (CRC)
Viêm tụy
Vi sinh vật của ống tiêu hóa
Hệ Tiết Niệu
Thuốc lợi niệu
Sỏi thận
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Ung thư thận
Tổn thương thận
Hội Chứng Viêm Cầu Thận
Bệnh nang thận
Những bất thường bẩm sinh ở thận
Cường Giáp
Suy giáp
Ung thư tuyến giáp
Đái Tháo Đường
Thuốc điều trị đái tháo đường
Đái Tháo Nhạt
Suy Tuyến Cận Giáp
Cường cận giáp
Hội chứng Cushing
Suy tuyến thượng thận
Bệnh to các viễn cực
Thiếu máu
Thalassaemia
Rối loạn chảy máu
Lơ xê mi
U lympho Hodgkin và Non-Hodgkin
U tủy xương
Sốt rét
Lao
Phương thức lây truyền của lao phổi
Human Herpes Virus (HHV)
Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV)
Trichomonas vaginalis
Bệnh nhiễm do vi khuẩn
Bệnh nhiễm trùng do virrus
Vaccines
Các tế bào trong hệ thống miễn dịch
Kháng thể
Hệ thống miễn dịch
Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
Các vùng của não bộ
Các dây thần kinh sọ và những tổn thương
Đột quỵ
Sa sút trí tuệ
Động kinh
Các thuốc chống co giật
Bệnh Parkinson
Bệnh xơ cứng rải rác
Sự co cơ
Viêm khớp
Viêm khớp liên quan viêm cột sống
Gout
Các khối u xương
Bệnh lý xương chuyển hóa
Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay
Hormon sinh dục
Chu kỳ kinh nguyệt
Thai kỳ và sự tiết sữa
U Vú
Tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến (BPH)
Ung thư tiền liệt tuyến
Sự thụ tinh - sự phát triển của phôi
Di truyền gen lặn liên kết X
Di truyền gen trội NST thường
Di truyền gen lặn NST thường
Những vấn đề ở trẻ sinh non
Thoát vị
Glaucoma
Điếc
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh