Trong một số trường hợp, do đặc điểm sinh học riêng biệt của một số loại giun, sán, đơn bào mà các phương pháp xét nghiệm thông thường không thể hoặc thỉnh thoảng mới phát hiện mầm bệnh trong phân.
Để khắc phục tình trạng này, người ta đã nghiên cứu đưa ra các phương pháp xét nghiệm đặc thù phù hợp với những đặc điểm sinh học của từng loại KST.
a) Nguyên tắc
Trứng giun kim thường được tìm thấy ở các nếp nhăn hậu môn, rất hiếm khi tìm thấy trong phân. Vì vậy, phết hậu môn bằng keo dính được dùng để thu thập trứng giun kim. Kỹ thuật này phải được thực hiện buổi sáng sớm trước khi trẻ làm vệ sinh hậu môn.
b) Dụng cụ
- Kính hiển vi
- Lam kính
- Ống nghiệm
- Ống hút Pasteur
- Băng keo trong
- Cây đè lưỡi hoặc muỗng dài 10cm
- Bông sạch
- Găng tay.
c) Quy trình kỹ thuật
1 Dùng băng keo trong dán lên lam kính sao cho hai đầu lam kính đều được phủ một đoạn băng keo khoảng 1cm.
2 Đặt miếng lam kính đã dán băng keo lên cây đè lưỡi sao cho cạnh nhỏ của tấm lam kính cách bờ cây đè lưỡi bằng 1/3 chiều dài của tấm lam kính.
3 Gỡ băng dính ra khỏi lam kính và cuộn vòng qua đầu cây đè lưỡi, mặt dính để ra ngoài.
4 Giữ chặt tất cả bằng bàn tay phải.
5 Tay trái vạch hậu môn của trẻ, tay phải cầm cây đè lưỡi có dán băng keo ấn nhẹ, lật qua lật lại cây đè lưỡi chung quanh rìa hậu môn.
6 Dán miếng băng keo lên mặt lam kính, dùng bông khô và sạch chà nhẹ miết chặt miếng băng keo xuống mặt lam kính.
7 Khảo sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
Chú ý: Phải luôn mang găng tay trong suốt quá trình thao tác, tránh bị nhiễm KST.
a) Dụng cụ và hóa chất
- Kính hiển vi
- Lam kính
- Lá kính
- Ống nghiệm
- Ống hút Pasteur
- Que tăm bông
- Nước muối NaCl 0,85%
- Găng tay.
1 Dùng que tăm bông xoay chung quanh nếp nhăn hậu môn.
2 Cho que tăm bông vào trong ống nghiệm có chứa 0,5ml NaCl 0,85%, rửa kỹ que tăm bông vào trong dung dịch nước muối.
3 Dùng ống hút Pasteur hút nước muối ra lam kính, đậy lá kính và khảo sát dưới kính hiển vi.
Chú ý: Phải luôn mang găng tay trong suốt quá trình thao tác, tránh bị nhiễm KST.
2.1. Nguyên tắc
Ấu trùng giun lươn có ái tính với nhiệt độ và ẩm độ cao và bị thu hút về nơi có nước ấm.
2.2. Dụng cụ
a) Lắp đặt hệ thống dụng cụ
1 Đặt phễu thủy tinh hoặc plastic lên giá.
2 Đặt lưới kim loại lên phễu.
3 Lắp ống cao su vào phễu.
4 Kẹp chặt ống cao su lại.
b) Thao tác
1 Trên lưới kim loại đặt 2 miếng gạc.
2 Nếu phân lỏng, lót dưới miếng gạc 2 lớp giấy thấm.
3 Đổ khoảng 150g phân tươi lên miếng gạc trên phễu.
4 Đổ vào phễu nước ấm 45oC sao cho nước vừa sấp miệng phễu và ngập phân.
5 Dùng bóng đèn rọi vào phễu để giữ nhiệt độ của nước.
6 Để yên từ 1 - 3 giờ.
7 Mở kẹp khóa ống cao su hứng nước vào cốc thủy tinh.
8 Dùng ống hút Pasteur hút nước vào ống ly tâm.
9 Quay ly tâm 1000 vòng/phút trong 5 phút.
10 Gạn bỏ phần nước nổi. ĩĩ Dùng ống hút Pasteur hút cặn.
11 Khảo sát cặn dưới kính hiển vi tìm ấu trùng.
Chú ý: Phải luôn mang găng tay trong suốt quá trình thao tác, tránh bị nhiễm KST.
Mẫu phân cũ từ 24 - 48 giờ đôi khi thấy ấu trùng giun móc.
- Thuốc điều trị sán dải hiện nay rất hiệu quả nên việc tìm đầu sán dải trong phân cũng không cần thiết nữa. Tuy nhiên, bệnh phẩm phân cũng nên được kiểm tra đầu sán và đốt sán mang trứng để định danh loài. Khi thực hiện phải lấy cả bô phân để xét nghiệm.
- Hòa phân với nước và cho qua hệ thống lọc với nhiều cỡ mắt lưới từ to đến nhỏ (sắp xếp mắt lưới từ to đến nhỏ).
- Ly tâm bỏ phần nước nổi, lấy cặn tìm đầu sán bằng kính lúp hoặc kính hiển vi.
1. Các phương pháp xét nghiệm phân trực tiếp có thể phát hiện được trứng giun kim, ấu trùng giun lươn không? Tại sao?
2. Mô tả thao tác thu thập trứng giun kim.
3. Kỹ thuật Baermann dùng để tìm ấu trùng giun lươn, có thể phát hiện được ấu trùng giun móc không?
Kỹ thuật Baerman
Stt |
Thao tác |
Yêu cầu phải đạt |
1 |
Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất để làm tiêu bản phân. |
Dụng cụ và hóa chất đầy đủ để cấy phân. |
2 |
Lắp đặt hệ thống cấy phân. |
Đúng theo quy trình. |
3 |
Để 2 lớp gạc lên lưới. |
Gạc phải phủ toàn bộ mặt lưới. |
4 |
Để phân lên lớp gạc. |
Lượng phân lớn, nguyên bô phân. |
5 |
Đổ nước ấm lên phân. |
Nước ấm khoảng 45oC, vừa ngập phân. |
6 |
Để yên từ 1 - 3 giờ. |
Luôn giữ nước ấm trong suốt thời gian quy định. |
7 |
Mở kẹp khóa ống cao su, hứng nước vào cốc. |
Mở khóa nhẹ nhàng, không để nước văng tung toé ra xung quanh. |
8 |
Dùng ống hút Pasteur hút nước vào ống ly tâm. |
Không rơi vãi ra môi trường. |
9 |
Ly tâm. |
Đúng quy định, nước không văng ra xung quanh. |
10 |
Bỏ nước nổi. Nhỏ 1 giọt cặn lên lam kính. Đậy lá kính. |
Không bọt khí, không tràn nước ra quanh lá kính. |
11 |
Đặt tiêu bản lên bàn kính hiển vi. Tìm KST. |
Soi đúng theo quy trình và quy định. |