Thất điều chỉ sự mất thăng bằng tư thế khi bệnh nhân đứng thẳng, chuyển động đầu và thân mình (ví dụ, tư thế lảo đảo). Bệnh nhân có thể yêu cầu sự giúp đỡ để duy tri tư thế đứng thẳng.
Hay gặp
• Nhồi máu tiểu não
• Xuất huyết tiểu não
• Rượu
• Thuốc (ví dụ: benzodiazepine, lithium, phenytoin)
Ít gặp
• Xơ cứng rải rác
• Tổn thương dạng khối (ví dụ: u, áp xe, AVM)
• Dị dạng Arnold-Chiari
• Thoái hóa tiểu não cận u
Các cấu trúc trung tâm tiểu não (ví dụ: thùy nhộng và thùy nhung nhân) phối hợp vận động với hệ cơ thông qua các con đường dân truyền vận động theo chiều dọc. Tổn thương các cấu trúc này dân đến thất điều và lảo đảo. Tham khảo bảng 5.32 về con đường dân truyền vận động liên quan đến tiểu não.
Thất điều là dấu hiệu thuộc trung tâm tiểu não.
Hình 5.101 Giải phẫu chức năng tiểu não
Reproduced, with permission, from Barrett KE, Barman SM, Boitano S et al. Ganong’s Review of Medical Physiology, 23rd edn. Available: http:// accessmedicine.com [9 Dec 2010].
BẢNG 5.32 GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG TIỂU NÃO VÀ ĐƯỜNG VẬN ĐỘNG LIÊN QUAN |
||
Giải phẫu tiểu não |
Chức năng |
Đường vận động liên quan |
Thùy nhộng và thùy nhung nhân |
• Phối hợp giữa gốc chi và thân mình • Phản xạ tiền đình - mắt |
• Dải vỏ tủy trước • Dải lưới tủy • Dải tiền đình tủy • Dải mái tủy |
Bán cầu trung gian |
• Phối hợp ở ngọn chi |
• Dải vỏ tủy bên • Dải đỏ tủy |
Bán cầu bên |
• Bộ máy chỉ huy, ngọn chi |
• Dải vỏ tủy bên |
Adapted from Blumenfeld H, Neuroanatomy Through Clinical Cases, Sunderland: Sinauer, 2002. |