Bệnh nhân được yêu cầu đứng chụm chân, hai mắt nhắm và duy trì tư the đó trong 60s. Nếu bệnh nhân không thể đứng trong 60s với chân chụm và mắt nhắm, nghiệm pháp dương tính.
Phổ biến
• Bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên
• Viêm dây thần kinh tiền đình
• Các thuốc độc tính với tiền đình (vd. furosemide, gentamicin)
Ít phổ biến
• Thoái hóa kết hợp bán cấp tủy (Thiếu Vitamin B12)
• Bệnh Tabes -Tabes dorsalis (vd. gđ 3 giang mai)
Ba thứ để duy trì ổn định tư thế đứng: thông tin thị giác, chức năng tiền đình và cảm giác bản thể (xem Table 5.29). Lưu ý rằng phần lớn bệnh nhân có tổn thương tiểu não không thể duy trì thăng bằng mặc dù vẫn còn các tín hiệu thị giác.
Test Romberg dương tính gây ra bởi:
1 Rối loạn cảm giác bản thể
2 Rối loạn chức năng tiền đình.
Rối loạn cảm giác bản thể
Ở bệnh nhân mất cảm giác bản thể nhẹ, thông tin thị giác có thể đủ để bù lại và duy trì tư thế ổn định. Bởi vậy, khi mà mất tín hiệu vào thị giác, sự bù đó không còn đủ để duy trì tư theổn định, kết quả là test Romberg dương tính. Nguyên nhân bao gồm bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên và rối loạn chức năng cột sau (vd. bệnh tabes, thoái hóa kết hợp bán cấp tủy).
Rối loạn chức năng tiền đình
ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tiền đình (vd. viêm dây thần kinh tiền đình), Thông tin thị giác có thể đủ để loại bỏ sự mất thăng bằng và duy trì tư thế ổn định. Khi mất đi thông tin từ thị giác, chóng mặt và/ hoặc mất thăng bằng gây ra tư thế không ổn định.
Trong một nghiên cứu, 153 bệnh nhân (115 người có sức khỏe bình thường, 13 bệnh nhân với chứng thất điều tiểu não và 25 bệnh nhân với thất điều cảm giác) được đánh giá bởi nghiệm pháp Romberg^ (test dương tính là khi bệnh nhân không thể đứng 60s với chân chụm, mắt nhắm). Tất cả các trường hợp khỏe mạnh đều âm tính. Một nửa số bệnh nhân rối loạn cảm giác bản thể trước đó chỉ đứng được 10s có test dương tính.
Giải phẫu chức năng tiểu não và các con đường vận động liên quan
TABLE 5.29 Giải phẫu chức năng tiểu não và các con đường vận động liên quan | ||
Giải phẫu tiểu não |
Chức năng |
Các con đường vận động liên quan |
Thùy giun và thùy nhung |
• Điều hợp đoạn gần của chi và thân mình • Phản xạ tiền đình mắt |
• Bó vỏ tủy trước • Bó lưới gai • Bó tiền đình gai • Bó mái-tủy |
Nguồn Blumenfeld H, Neuroanatomy Through Clinical Cases, Sunderland: Sinauer, 2002.