HUYỆT: Suyễn Tức

HÌNH ẢNH


TÊN KHÁC

Định Suyễn.

XUẤT XỨ

Kinh Ngoại Kỳ Huyệt Trị Liệu Yếu Quyết.

VỊ TRÍ

Trên gai đốt xương sống cổ 7 đo ra 0,5 – 1 thốn.

ĐẶC TÍNH


Kỳ Huyệt.

CHỦ TRỊ

Trị ho, khí quản viêm, suyễn, phong mề đay, cổ cứng.

CHÂM CỨU

Châm thẳng, mũi kim hơi hướng tới phía xương sống, sâu 0,5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 – 15 phút.

GIẢI PHẪU

• Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ gối đầu, cơ gối cổ, cơ ngang gai, xương sống cổ 7 hoặc lưng 1.
• Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh và các nhánh của đám rối cổ sâu. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C8.

PHỐI HỢP HUYỆT


1.Phối Đại Chùy (Đc.14) + Phong Long (Vi.40) + Thiên Đột (Nh.22) trị ho gà (Châm Cứu Học Thượng Hải).
2.Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Phế Du (Bq.13) + Phong Môn (Bq.12) trị phế quản viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
3.Phối Đàn Trung (Nh.17) + Nội Quan (Tb.6) + Phong Long (Vi.40) + Thiên Đột (Nh.22) + Toàn Cơ (Nh.21) trị suyễn (Châm Cứu Học Thượng Hải).

GHI CHÚ

• Châm đắc khí, tại chỗ có cảm giác căng tức có khi lan tới vai, lưng hoặc vùng ngực.