THỔ PHỤC LINH, KHÚC KHẮC


HÌNH ẢNH, TÁC DỤNG, VỊ THUỐC NAM, ĐÔNG Y, BÀI THUỐC DÂN GIAN CHỮA BỆNH, THUỐC BẮC

Tên khoa học: Smilax glabra Roxb.Họ: Khúc khắc(Smilacaceae).

Tên khác: Khúc khắc, Khau đâu, Cẩu ngổ lực(Tày), Mọt hoi dòi(Dao)

Cách trồng: Nhân giống bằng đầu mầm thân rễ hoặc hạt vào đầu mùa xuân. Khi cây mọc lên, cần làm giàn cho cây leo. Cây dễ mọc ở vùng đất miền núi, trung du, không cần chăm sóc nhiều. Hiện nay thu hái từ thiên nhiên là chính.

Bộ phận dùng và cách bào chế: Dùng thân rễ. Đào về cắt rễ con và gai tua, rửa sạch, thái mỏng rồi phơi hoặc sấy khô.

Tác dụng và liều dùng: Tiêu độc, thanh nhiệt, trừ phong thấp, mạnh gân cốt. Dùng để chữa các chứng bệnh như: Thấp khớp, đau nhức gân, xương, mụn nhọt, lở ngứa, phù thũng, dị ứng.

Liều dùng: 10-30g ngày dạng thuốc sắc, cao nước hoặc hoàn tán.

Bài thuốc ứng dụng:

Bài 1: Chữa thấp khớp:

Thổ phục linh 20g, Hy thiêm 16g, Cỏ xước 16g, Thương nhĩ tử 12g, Lá lốt 12g, Ngải cứu 12g. Sắc uống ngày 1 thang.

 Hoặc dùng bài thuốc sau(Thừa kế LY Nguyễn Văn Sáu- Xuân Sơn Bắc, Đồng Xuân): Thổ phục linh 10g, Bán hạ nam 10g, Hậu phác 10g, Văn đen 10g, Rễ nhàu núi 20g, Kê huyết đằng 10g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 2: Chữa mụn, nhọt, chốc lở:

Thổ phục linh 15g, Bồ công anh 12g, Kim ngân 12g, Ké đầu ngựa 12g, Mã đề 10g, Cam thảo nam 10g, Hoa kinh giới 8g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 3: Chữa mẩn ngứa, mày đay do dị ứng:

Thổ phục linh 20g, Sinh địa 10g, Liên kiều 10g, Ngưu bàng tử 10g, Ké đầu ngựa 10g, Kim ngân hoa 10g, Cam thảo dây 10g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 5: Chữa viêm loét dạ dày, tá tràng:

Thổ phục linh 16g, Bồ công anh 16g, Nghệ vàng 12g, Kim ngân 12g, Vỏ bưởi bung 8g, Ô tặc cốt(sao) 10g, Cam thảo dây 10g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 6: Chữa viêm họng, viêm amidan cấp:

Thổ phục linh 12g, Sài đất 20g, Sinh địa 12g, Mạch môn 12g, Cam thảo dây 12g, Kim ngân hoa 8g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 7: Chữa quai bị:

Thổ phục linh 12g, Sài đất 20g, Bồ công anh 16g, Kinh giới 12g, Kim ngân 12g, Nam sài hồ 10g, Chỉ xác 8g, Cam thảo nam 8g, Bạc hà 6g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 8: Chữa nước ăn chân, tổ đĩa:

Thổ phục linh 20g, Lá lốt 20g, Vỏ núc nác(tẩm rượu sao) 16g, Rễ cỏ xước (sao) 16g, Kim ngân hoa 16g, Rễ gấc (sao) 12g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 9: Chữa trẻ em ngứa, nổi mẩn khắp người, gãi đến đâu, nổi mẩn đến đấy:

Kinh giới 8g, Thổ phục linh 20g, Kim ngân 12g, Hạ khô thảo 12g, Cát căn 28g. Sắc đặc cho uống nhiều lần trong ngày. Bên ngoài dùng lá đậu ván giã, vắt lấy nước bôi vào vùng da bị ngứa.

Bài 10: Chữa đau thần kinh tọa:

Thổ phục linh 30g, Dây đau xương 20g, Rễ cỏ xước 20g, Hy thiêm 16g, Cốt toái bổ 1g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 11: Chữa bệnh chàm:

Thổ phục linh 16g, Lá mướp đắng 10g, Vỏ núc nác 12g, Hạ khô thảo 12g, Nhân trần 20g, Kim ngân hoa 16g, Ké đầu ngựa( sao vàng) 16g, Cam thảo dây 8g. Sắc uống ngày 1 thang. 

BÀI THUỐC, VỊ THUỐC DÂN GIAN, THUỐC BẮC, THUỐC NAM

CLICK VÀO ĐÂY ĐỂ XEM BÀI THUỐC THEO PHÂN LOẠI BỆNH.