HUYỆT: Quang Minh

HÌNH ẢNH



TÊN HUYỆT

Quang = rực rỡ. Minh = sáng. Huyệt có tác dụng làm cho mắt sáng lên, vì vậy gọi là Quang Minh (Trung Y Cương Mục).

XUẤT XỨ

Thiên ‘Kinh Mạch’ (Linh Khu 10).

VỊ TRÍ


Trên đỉnh mắt cá ngoài 5 thốn, gần bờ trước xương mác, trong khe duỗi chung các ngón chân và cơ mác bên ngắn.

ĐẶC TÍNH

• Huyệt thứ 37 của kinh Đởm.
• Huyệt Lạc của kinh Đởm.

TÁC DỤNG

Điều Can, minh mục, khu phong, lợi thấp.

CHỦ TRỊ

Trị các bệnh về mắt, chi dưới đau.

CHÂM CỨU

Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 – 10 phút.

GIẢI PHẪU

• Dưới da là khe giữa cơ duỗi chung các ngón chân và cơ mác bên ngắn, bờ trước xương mác.
• Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chầy trước và nhánh của dây thần kinh cơ – da cẳng chân. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.

PHỐI HỢP HUYỆT


1.Phối Lâm Khấp (Đ.41) trị hàm cứng (Thiên Kim Phương).
2.Phối Địa Ngũ Hội (Đ.42) [đều tả] trị mắt ngứa, đau (Châm Kinh Chỉ Nam).
3.Phối Hợp Cốc (Đtr 4) + Tình Minh (Bq 1) trị mắt mờ (Tịch Hoằng Phú).
4.Phối Túc Lâm Khấp (Đ.41) trị vú sưng đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
5.Phối Phong Trì (Đ.20) + Tình Minh (Bq 1) trị thần kinh thị giác viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
6.Phối Đầu Quang Minh + Phong Trì (Đ.20) + Thừa Khấp (Vi 1) + Tình Minh (Bq 1) trị đục nhân mắt giai đoạn đầu (Châm Cứu Học Thượng Hải).